Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong Chuyên đề học tập Toán 12 - Cánh diều. Mục 2 trang 6 là một phần quan trọng trong chương trình học, đòi hỏi sự nắm vững kiến thức và kỹ năng giải quyết vấn đề.
Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải chi tiết, từng bước, giúp bạn hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng vào các bài tập tương tự.
Xét phép thử T: “Tung một đồng xu cân đối và đồng chất hai lần liên tiếp.” Xét biến ngẫu nhiên rời rạc X là số lần xuất hiện mặt ngửa. Xét các biến cố: (X = 0):”Số lần xuất hiện mặt ngửa sau hai lần tung bằng 0.” (X = 1):” Số lần xuất hiện mặt ngửa sau hai lần tung bằng 1.” (X = 2):” Số lần xuất hiện mặt ngửa sau hai lần tung bằng 2.” a) Tính (P(X = 0),P(X = 1),P(X = 2)). b) Tìm số thích hợp cho ? trong Bảng 1:
Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 6 Chuyên đề học tập Toán 12 Cánh diều
Xét phép thử T: “Tung một đồng xu cân đối và đồng chất hai lần liên tiếp.” Xét biến ngẫu nhiên rời rạc X là số lần xuất hiện mặt ngửa.
Xét các biến cố:
\(X = 0\):”Số lần xuất hiện mặt ngửa sau hai lần tung bằng 0.”
\(X = 1\):” Số lần xuất hiện mặt ngửa sau hai lần tung bằng 1.”
\(X = 2\):” Số lần xuất hiện mặt ngửa sau hai lần tung bằng 2.”
a) Tính \(P(X = 0),P(X = 1),P(X = 2)\).
b) Tìm số thích hợp cho ? trong Bảng 1:
Phương pháp giải:
- Tìm không gian mẫu \(\Omega \) từ đó tính \(n(\Omega )\)
- Tính \(n(X = 0),n(X = 1),n(X = 2)\) từ đó tính được \(P(X = 0),P(X = 1),P(X = 2)\)
Lời giải chi tiết:
a) Không gian mẫu \(\Omega = \left\{ {{\rm{SS;SN;NS;NN}}} \right\}\). Suy ra \(n(\Omega ) = 4.\)
Biến cố \(X = 0\) :” Số lần xuất hiện mặt ngửa sau hai lần tung bằng 0.”
Suy ra \(n(X = 0) = 1 \Rightarrow P(X = 0) = \frac{1}{4}\).
Biến cố \(X = 1\) :” Số lần xuất hiện mặt ngửa sau hai lần tung bằng 1.”
Suy ra \(n(X = 1) = 2 \Rightarrow P(X = 1) = \frac{2}{4} = \frac{1}{2}.\)
Biến cố \(X = 2\) :” Số lần xuất hiện mặt ngửa sau hai lần tung bằng 2.”
Suy ra \(n(X = 2) = 1 \Rightarrow P(X = 2) = \frac{1}{4}.\)
b) Từ các kết quả tìm được ở câu a ta có bảng tần số biến ngẫu nhiên X
Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 6 Chuyên đề học tập Toán 12 Cánh diều
Xét phép thử T: “Tung một đồng xu cân đối và đồng chất hai lần liên tiếp.” Xét biến ngẫu nhiên rời rạc X là số lần xuất hiện mặt ngửa.
Xét các biến cố:
\(X = 0\):”Số lần xuất hiện mặt ngửa sau hai lần tung bằng 0.”
\(X = 1\):” Số lần xuất hiện mặt ngửa sau hai lần tung bằng 1.”
\(X = 2\):” Số lần xuất hiện mặt ngửa sau hai lần tung bằng 2.”
a) Tính \(P(X = 0),P(X = 1),P(X = 2)\).
b) Tìm số thích hợp cho ? trong Bảng 1:
Phương pháp giải:
- Tìm không gian mẫu \(\Omega \) từ đó tính \(n(\Omega )\)
- Tính \(n(X = 0),n(X = 1),n(X = 2)\) từ đó tính được \(P(X = 0),P(X = 1),P(X = 2)\)
Lời giải chi tiết:
a) Không gian mẫu \(\Omega = \left\{ {{\rm{SS;SN;NS;NN}}} \right\}\). Suy ra \(n(\Omega ) = 4.\)
Biến cố \(X = 0\) :” Số lần xuất hiện mặt ngửa sau hai lần tung bằng 0.”
Suy ra \(n(X = 0) = 1 \Rightarrow P(X = 0) = \frac{1}{4}\).
Biến cố \(X = 1\) :” Số lần xuất hiện mặt ngửa sau hai lần tung bằng 1.”
Suy ra \(n(X = 1) = 2 \Rightarrow P(X = 1) = \frac{2}{4} = \frac{1}{2}.\)
Biến cố \(X = 2\) :” Số lần xuất hiện mặt ngửa sau hai lần tung bằng 2.”
Suy ra \(n(X = 2) = 1 \Rightarrow P(X = 2) = \frac{1}{4}.\)
b) Từ các kết quả tìm được ở câu a ta có bảng tần số biến ngẫu nhiên X
Mục 2 trang 6 trong Chuyên đề học tập Toán 12 - Cánh diều thường tập trung vào một chủ đề cụ thể, ví dụ như các khái niệm về giới hạn, đạo hàm, tích phân, hoặc các ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và phương pháp giải là yếu tố then chốt để giải quyết thành công các bài tập trong mục này.
Giả sử Mục 2 trang 6 đề cập đến giới hạn của hàm số. Nội dung chính sẽ bao gồm:
Để giải các bài tập trong Mục 2 trang 6, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:
Bài tập: Tính giới hạn lim_{x o 2} (x^2 - 4) / (x - 2)
Lời giải:
Ta có: lim_{x o 2} (x^2 - 4) / (x - 2) = lim_{x o 2} (x - 2)(x + 2) / (x - 2) = lim_{x o 2} (x + 2) = 2 + 2 = 4
Dạng bài tập | Phương pháp giải |
---|---|
Giới hạn của hàm đa thức | Thay trực tiếp giá trị của x vào hàm số |
Giới hạn của hàm hữu tỉ | Rút gọn biểu thức, sử dụng quy tắc L'Hopital |
Giới hạn của hàm lượng giác | Sử dụng các giới hạn đặc biệt của hàm lượng giác |
Ngoài sách giáo khoa và chuyên đề học tập, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Hy vọng rằng với những kiến thức và phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, bạn sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong Mục 2 trang 6 Chuyên đề học tập Toán 12 - Cánh diều. Chúc bạn học tập tốt!