Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 8 Chuyên đề học tập Toán 12 - Cánh diều

Giải mục 3 trang 8 Chuyên đề học tập Toán 12 - Cánh diều

Giải mục 3 trang 8 Chuyên đề học tập Toán 12 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong Chuyên đề học tập Toán 12 - Cánh diều. Mục 3 trang 8 là một phần quan trọng trong chương trình học, đòi hỏi sự nắm vững kiến thức và kỹ năng giải quyết vấn đề.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải chi tiết, từng bước, giúp bạn hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Một hộp đựng 10 quả cầu có cùng kích thước và màu sắc nhưng khác nhau về khối lượng: 5 quả cầu nặng 1kg, 2 quả cầu nặng 2kg, 3 quả cầu nặng 3kg. Chọn ngẫu nhiên một quả cầu từ chiếc hộp. a) Tính khối lượng trung bình của 10 quả cầu trên. b) Gọi (X) (kg) là khối lượng của quả cầu được chọn. Tính xác suất ({p_1} = P(X = 1),{p_2} = P(X = 2),{p_3} = P(X = 3)) và giá trị của biểu thức ({rm{E(X)}} = 1{p_1} + 2{p_2} + 3{p_3}.) c) So sánh khối lượng trung bình của 10 quả cầu và giá trị của E(

Hoạt động 3

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 8 Chuyên đề học tập Toán 12 Cánh diều

    Một hộp đựng 10 quả cầu có cùng kích thước và màu sắc nhưng khác nhau về khối lượng: 5 quả cầu nặng 1kg, 2 quả cầu nặng 2kg, 3 quả cầu nặng 3kg. Chọn ngẫu nhiên một quả cầu từ chiếc hộp.

    a) Tính khối lượng trung bình của 10 quả cầu trên.

    b) Gọi \(X\) (kg) là khối lượng của quả cầu được chọn.

    Tính xác suất \({p_1} = P(X = 1),{p_2} = P(X = 2),{p_3} = P(X = 3)\) và giá trị của biểu thức \({\rm{E(X)}} = 1{p_1} + 2{p_2} + 3{p_3}.\)

    c) So sánh khối lượng trung bình của 10 quả cầu và giá trị của E(X).

    Phương pháp giải:

    a) CT khối lượng trung bình: \(\frac{{{n_1}.{m_1} + {n_2}.{m_2} + {n_3}.{m_3}}}{{10}}\)

    b) Tìm không gian mẫu \(n(\Omega )\). Sau đó tính \({p_1} = P(X = 1);{p_2} = P(X = 2);{p_3} = P(X = 3)\)

    Lời giải chi tiết:

    a) Khối lượng trung bình của 10 quả cầu là \(\frac{{5.1 + 2.2 + 3.3}}{{10}} = 1,8(kg)\)

    b) Có \(n(\Omega ) = C_{10}^1 = 10\)

    \(\begin{array}{l}{p_1} = P(X = 1) = \frac{{C_5^1}}{{10}} = \frac{1}{2};\\{p_2} = P(X = 2) = \frac{{C_2^1}}{{10}} = \frac{1}{5};\\{p_3} = P(X = 3) = \frac{{C_3^1}}{{10}} = \frac{3}{{10}}\end{array}\)

    Có \({\rm{E(X)}} = 1{p_1} + 2{p_2} + 3{p_3} = 1.\frac{1}{2} + 2.\frac{1}{5} + 3.\frac{3}{{10}} = 1,8\)

    c) Ta thấy khối lượng trung bình của 10 quả cầu bằng giá trị của \({\rm{E(X)}}{\rm{.}}\)

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Hoạt động 3

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 8 Chuyên đề học tập Toán 12 Cánh diều

    Một hộp đựng 10 quả cầu có cùng kích thước và màu sắc nhưng khác nhau về khối lượng: 5 quả cầu nặng 1kg, 2 quả cầu nặng 2kg, 3 quả cầu nặng 3kg. Chọn ngẫu nhiên một quả cầu từ chiếc hộp.

    a) Tính khối lượng trung bình của 10 quả cầu trên.

    b) Gọi \(X\) (kg) là khối lượng của quả cầu được chọn.

    Tính xác suất \({p_1} = P(X = 1),{p_2} = P(X = 2),{p_3} = P(X = 3)\) và giá trị của biểu thức \({\rm{E(X)}} = 1{p_1} + 2{p_2} + 3{p_3}.\)

    c) So sánh khối lượng trung bình của 10 quả cầu và giá trị của E(X).

    Phương pháp giải:

    a) CT khối lượng trung bình: \(\frac{{{n_1}.{m_1} + {n_2}.{m_2} + {n_3}.{m_3}}}{{10}}\)

    b) Tìm không gian mẫu \(n(\Omega )\). Sau đó tính \({p_1} = P(X = 1);{p_2} = P(X = 2);{p_3} = P(X = 3)\)

    Lời giải chi tiết:

    a) Khối lượng trung bình của 10 quả cầu là \(\frac{{5.1 + 2.2 + 3.3}}{{10}} = 1,8(kg)\)

    b) Có \(n(\Omega ) = C_{10}^1 = 10\)

    \(\begin{array}{l}{p_1} = P(X = 1) = \frac{{C_5^1}}{{10}} = \frac{1}{2};\\{p_2} = P(X = 2) = \frac{{C_2^1}}{{10}} = \frac{1}{5};\\{p_3} = P(X = 3) = \frac{{C_3^1}}{{10}} = \frac{3}{{10}}\end{array}\)

    Có \({\rm{E(X)}} = 1{p_1} + 2{p_2} + 3{p_3} = 1.\frac{1}{2} + 2.\frac{1}{5} + 3.\frac{3}{{10}} = 1,8\)

    c) Ta thấy khối lượng trung bình của 10 quả cầu bằng giá trị của \({\rm{E(X)}}{\rm{.}}\)

    Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải mục 3 trang 8 Chuyên đề học tập Toán 12 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục đề thi toán 12 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

    Giải mục 3 trang 8 Chuyên đề học tập Toán 12 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp giải

    Mục 3 trang 8 trong Chuyên đề học tập Toán 12 - Cánh diều thường tập trung vào một chủ đề cụ thể, ví dụ như các phương pháp giải phương trình, bất phương trình, hoặc các bài toán về giới hạn, đạo hàm. Việc nắm vững lý thuyết và các công thức liên quan là yếu tố then chốt để giải quyết các bài tập trong mục này.

    Các kiến thức cần nắm vững trước khi giải bài tập

    • Lý thuyết cơ bản: Hiểu rõ định nghĩa, tính chất, và các công thức liên quan đến chủ đề đang xét.
    • Kỹ năng biến đổi đại số: Thành thạo các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa, khai phương, và các phép biến đổi tương đương.
    • Kỹ năng phân tích bài toán: Xác định đúng yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho, và các công cụ cần sử dụng.

    Phương pháp giải bài tập thường gặp

    1. Phương pháp thế: Sử dụng các phương trình hoặc bất phương trình đã cho để biểu diễn một ẩn theo các ẩn còn lại, sau đó thay thế vào các phương trình hoặc bất phương trình khác để giải.
    2. Phương pháp cộng đại số: Cộng hoặc trừ các phương trình hoặc bất phương trình để loại bỏ một ẩn, sau đó giải hệ phương trình hoặc bất phương trình còn lại.
    3. Phương pháp đặt ẩn phụ: Đặt một ẩn phụ để đơn giản hóa bài toán, sau đó giải phương trình hoặc bất phương trình theo ẩn phụ, và cuối cùng thay thế lại để tìm ra nghiệm của ẩn ban đầu.
    4. Phương pháp sử dụng đồ thị: Vẽ đồ thị của các hàm số liên quan để tìm ra nghiệm của phương trình hoặc bất phương trình.

    Giải chi tiết các bài tập trong mục 3 trang 8

    Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục 3 trang 8 Chuyên đề học tập Toán 12 - Cánh diều. Chúng tôi sẽ trình bày từng bước giải một cách rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo các giải thích chi tiết để bạn có thể hiểu rõ bản chất của bài toán.

    Bài tập 1: (Ví dụ minh họa)

    Đề bài: Giải phương trình 2x + 3 = 7.

    Lời giải:

    1. Trừ cả hai vế của phương trình cho 3: 2x = 4.
    2. Chia cả hai vế của phương trình cho 2: x = 2.
    3. Vậy nghiệm của phương trình là x = 2.

    Bài tập 2: (Ví dụ minh họa)

    Đề bài: Giải bất phương trình x - 5 < 10.

    Lời giải:

    1. Cộng cả hai vế của bất phương trình cho 5: x < 15.
    2. Vậy tập nghiệm của bất phương trình là x < 15.

    Lưu ý khi giải bài tập

    • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.
    • Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra lại các phép tính phức tạp.
    • Tham khảo các tài liệu tham khảo khác để hiểu rõ hơn về chủ đề đang xét.
    • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải bài tập.

    Ứng dụng của kiến thức trong mục 3 trang 8

    Kiến thức và kỹ năng giải bài tập trong mục 3 trang 8 có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, như vật lý, hóa học, kinh tế, và kỹ thuật. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp bạn giải quyết các bài toán thực tế một cách hiệu quả.

    Ví dụ về ứng dụng

    Trong vật lý, việc giải phương trình động lực học để tính vận tốc, gia tốc, và quãng đường đi được của một vật thể. Trong kinh tế, việc giải hệ phương trình cung cầu để xác định giá cả và số lượng hàng hóa trên thị trường.

    Kết luận

    Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, bạn sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục 3 trang 8 Chuyên đề học tập Toán 12 - Cánh diều. Chúc bạn học tập tốt!

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12