Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 Bài 1. Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - SGK chân trời sáng tạo

Toán lớp 5 Bài 1. Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - SGK chân trời sáng tạo

Toán lớp 5 Bài 1: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - Chân trời sáng tạo

Bài 1 Toán lớp 5 thuộc chương trình Chân trời sáng tạo là bài học mở đầu, giúp học sinh ôn lại những kiến thức cơ bản về số tự nhiên và các phép tính đã học ở các lớp trước. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các bài học tiếp theo.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách giáo khoa, giúp học sinh tự học hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.

Thực hiện các yêu cầu sau: a) Đọc các số: 57 308 ... Câu nào đúng, câu nào sai? a) 0; 1; 2; 3; 4; 5; … là dãy số tự nhiên. Đi theo các số có chữ số ở hàng chục nghìn giống nhau để về nhà.

Câu 1

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi 1 trang 7 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

    Thực hiện các yêu cầu sau:

    a) Đọc các số: 57 308; 460 092; 185 729 600.

    b) Viết các số.

    • Sáu mươi tám nghìn không trăm linh chín.
    • Bảy trăm hai mươi triệu năm trăm nghìn ba trăm mười.

    c) Số?

    14 030 = ….?.... + 4 000 + …..?.....

    Phương pháp giải:

    - Dựa vào cách đọc số hoặc viết số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị.

    - Xác định giá trị của mỗi chữ số theo các hàng rồi viết số đã cho thành tổng.

    Lời giải chi tiết:

    a) 57 308: Năm mươi bảy nghìn ba trăm linh tám

    460 092: Bốn trăm sáu mươi nghìn không trăm chín mươi hai

    185 729 600: Một trăm tám mươi lăm triệu bảy trăm hai mươi chín nghìn sáu trăm

    b) Sáu mươi tám nghìn không trăm linh chín: 68 009

    Bảy trăm hai mươi triệu năm trăm nghìn ba trăm mười: 720 500 310

    c) 14 030 = 10 000 + 4 000 + 30

    Câu 2

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi 2 trang 7 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

      >, <, = ?

      a) 987 …?.... 1 082

      b) 541 582 ….?.... 541 285

      c) 200 + 500 ….?.... 200 500

      d) 700 000 + 4 000 ….?..... 704 000

      Phương pháp giải:

      - Tính giá trị của các vế có phép tính cộng

      - So sánh hai vế rồi điền dấu thích hợp

      Lời giải chi tiết:

      a) 987 < 1 082

      b) 541 582 > 541 285

      c) 200 + 500 < 200 500

      d) 700 000 + 4 000 = 704 000

      Câu 3

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi 3 trang 7 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

        Câu nào đúng, câu nào sai?

        a) 0; 1; 2; 3; 4; 5; … là dãy số tự nhiên.

        b) 1 là số tự nhiên bé nhất; 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất.

        c) Trong số 60 060 060, các chữ số 6 đều có giá trị là 60.

        d) Làm tròn số 96 208 984 đến hàng nghìn thì được số 96 209 000.

        Phương pháp giải:

        Dựa vào kiến thức về dãy số tự nhiên em xác định tính đúng, sai của mỗi câu.

        Lời giải chi tiết:

        a) Đúng

        b) Sai (vì 0 là số tự nhiên bé nhất và không có số tự nhiên lớn nhất)

        c) Sai (vì các chữ số 6 trong số 60 060 060 từ trái sang phải có giá trị lần lượt là 60 000 000, 60 000, 60)

        d) Đúng

        Câu 6

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi 6 trang 8 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

          Tính bằng cách thuận tiện.

          a) 58 000 + 200 + 2 000 + 800

          b) 17 x (730 + 270)

          c) 25 x 9 x 4 x 7

          d) 831 x 56 – 831 x 46

          Phương pháp giải:

          Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và phép nhân để nhóm các số có tổng là số tròn trăm với nhau.

          Áp dụng công thức: a x b – a x c = a x (b – c)

          Lời giải chi tiết:

          a) 58 000 + 200 + 2 000 + 800

          = (58 000 + 2 000) + (200 + 800)

          = 60 000 + 1 000

          = 61 000

          b) 17 x (730 + 270) = 17 x 1 000

          = 17 000

          c) 25 x 9 x 4 x 7 = (25 x 4) x (9 x 7)

          = 100 x 63 = 6 300

          d) 831 x 56 – 831 x 46 = 831 x (56 – 46)

          = 831 x 10

          = 8 310

          Câu 5

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi 5 trang 8 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

            Tính giá trị của biểu thức.

            a) 9 520 : 70 x 35

            b) 15 702 – (506 + 208 x 63)

            Phương pháp giải:

            - Biểu thức chỉ chứa phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải

            - Biểu thức có dấu ngoặc thì thực hiện phép tính trong ngoặc trước

            Lời giải chi tiết:

            a) 9 520 : 70 x 35 = 136 x 35

            = 4 760

            b) 15 702 – (506 + 208 x 63) = 15 702 – (506 + 13 104)

            = 15 702 – 13 610

            = 2 092

            Câu 9

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 9 trang 8 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

              Số?

              Tú có 120 000 đồng. Tú mua 1 hộp bút có giá 30 000 đồng. Số tiền còn lại vừa đủ đề Tú mua 12 quyển vở cùng loại. Mỗi quyển vở Tú mua có giá .?. đồng.

              Phương pháp giải:

              Bước 1: Số tiền mua vở = số tiền Tú có – giá tiền của một hộp bút

              Bước 2: Giá tiền của mỗi quyển vở = Số tiền mua vở : số quyển vở

              Lời giải chi tiết:

              Số tiền Tú mua vở là: 120 000 – 30 000 = 90 000 (đồng)

              Giá tiền của mỗi quyển vở là: 90 000 : 12 000 = 7 500 (đồng)

              Vậy mỗi quyển vở Tú mua có giá 7 500 đồng.

              Câu 10

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 10 trang 8 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                Số?

                Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, tỉnh Nam Định có dân số nam là 872 035 người, dân số nữ là 908 358 người.

                a) Tỉnh Nam Định có dân số nữ nhiều hơn dân số nam là .?. người.

                b) Dân số của tỉnh Nam Định là ?. người.

                Phương pháp giải:

                a) Tỉnh Nam Định có dân số nữ nhiều hơn dân số nam = dân số nữ - dân số nam

                b) Dân số của tỉnh Nam định = dân số nam + dân số nữ

                Lời giải chi tiết:

                a) Tỉnh Nam Định có dân số nữ nhiều hơn dân số nam là:

                908 358 – 872 035 = 36 323 (người)

                Vậy tỉnh Nam Định có dân số nữ nhiều hơn dân số nam là 36 323 người.

                b) Dân số của tỉnh Nam định là:

                872 035 + 908 358 = 1 780 393 (người)

                Vậy dân số của tỉnh Nam Định là 1 780 393 người.

                Câu 4

                  Video hướng dẫn giải

                  Trả lời câu hỏi 4 trang 8 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                  Đặt tính rồi tính.

                  a) 157 496 + 333 333

                  b) 439 561 – 68 708

                  c) 23 082 x 34

                  d) 376 583 : 15

                  Phương pháp giải:

                  - Đặt tính

                  - Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái

                  - Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

                  Lời giải chi tiết:

                  Toán lớp 5 Bài 1. Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - SGK chân trời sáng tạo 4 1

                  Khám phá

                    Video hướng dẫn giải

                    Trả lời câu hỏi Khám phá trang 9 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                    Để thuận lợi cho việc xuất khẩu, tỉnh Hậu Giang đã đề xuất cấp mã vùng cho sầu riêng của tỉnh (mã vùng giúp người sử dụng biết quả sầu riêng được thu hoạch ở đâu, nơi đó có áp dụng phương pháp canh tác an toàn không).

                    Nếu có 25 hộ dân được chọn để canh tác sầu riêng trên 1 triệu mét vuông đất được cấp mã vùng thì bình quân mỗi hộ canh tác bao nhiêu mét vuông?

                    Toán lớp 5 Bài 1. Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - SGK chân trời sáng tạo 12 1

                    Phương pháp giải:

                    Số mét vuông bình quân mỗi hộ canh tác = số mét vuông đất được cấp mã vùng : số hộ dân canh tác

                    Lời giải chi tiết:

                    Bình quân mỗi hộ canh tác số mét vuông là:

                    1 000 000 : 25 = 40 000 (m2)

                    Đáp số: 40 000 m2

                    Câu 8

                      Video hướng dẫn giải

                      Trả lời câu hỏi 8 trang 8 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                      Lớp 5C nhận về 35 hộp sữa gồm hai loại: sữa có đường và sữa ít đường. Số lượng sữa có đường nhiều hơn sữa ít đường là 11 hộp. Hỏi lớp 5C đã nhận về bao nhiêu hộp sữa mỗi loại?

                      Phương pháp giải:

                      Số lớn = (tổng + hiệu) : 2

                      Số bé = (Tổng – hiệu) : 2

                      Lời giải chi tiết:

                      Tóm tắt

                      Toán lớp 5 Bài 1. Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - SGK chân trời sáng tạo 8 1

                      Bài giải

                      Số hộp sữa có đường là:

                      (35 + 11) : 2 = 23 (hộp)

                      Số hộp sữa ít đường là:

                      35 – 23 = 12 (hộp)

                      Đáp số: Sữa có đường: 23 hộp

                      Sữa ít đường 12 hộp

                      Đất nước em

                        Video hướng dẫn giải

                        Trả lời câu hỏi Đất nước em trang 9 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                        Quan sát biểu đồ dưới đây.

                        Toán lớp 5 Bài 1. Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - SGK chân trời sáng tạo 11 1

                        a) Nêu tên các loại trái cây theo sản lượng thu hoạch từ ít đến nhiều.

                        b) Sản lượng thu hoạch chanh gấp mấy lần bưởi?

                        c) So sánh sản lượng mít với tổng sản lượng các loại trái cây còn lại.

                        Phương pháp giải:

                        Dựa vào dữ liệu trên biểu đồ để trả lời câu hỏi.

                        Lời giải chi tiết:

                        a) Tên các loại trái cây theo sản lượng thu hoạch từ ít đến nhiều là: mãng cầu, bưởi, chanh, dứa, mít.

                        b) Sản lượng thu hoạch chanh gấp bưởi số lần là: 22 : 11 = 2 (lần)

                        c) Sản lượng mít là 61 nghìn tấn

                        Tổng sản lượng các loại trái cây dứa, bưởi, chanh, mãng cầu là: 24 + 11 + 22 + 6 = 63 (nghìn tấn)

                         Vậy sản lượng mít ít hơn tổng sản lượng các loại trái cây còn lại.

                        Câu 7

                          Video hướng dẫn giải

                          Trả lời câu hỏi 7 trang 8 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                          Chọn số thích hợp thay vào .?.

                          Toán lớp 5 Bài 1. Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - SGK chân trời sáng tạo 7 1

                          Phương pháp giải:

                          - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

                          - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho số hạng đã biết.

                          - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

                          - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

                          Lời giải chi tiết:

                          .?. + 26 = 468

                          468 – 26 = 442

                          .?. x 26 = 468

                          468 : 26 = 18

                           .?. – 26 = 468

                          468 + 26 = 494

                          .?. : 26 = 468

                          468 x 26 = 12 168

                          Toán lớp 5 Bài 1. Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - SGK chân trời sáng tạo 7 2

                          Vui học

                            Video hướng dẫn giải

                            Trả lời câu hỏi Vui học trang 7 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                            Đi theo các số có chữ số ở hàng chục nghìn giống nhau để về nhà.

                            Toán lớp 5 Bài 1. Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - SGK chân trời sáng tạo 3 1

                            Phương pháp giải:

                            Xác định các số có chữ số ở hàng chục nghìn giống nhau và đưa gấu về nhà.

                            Lời giải chi tiết:

                            Toán lớp 5 Bài 1. Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - SGK chân trời sáng tạo 3 2

                            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                            • Câu 1
                            • Câu 2
                            • Câu 3
                            • Vui học
                            • Câu 4
                            • Câu 5
                            • Câu 6
                            • Câu 7
                            • Câu 8
                            • Câu 9
                            • Câu 10
                            • Đất nước em
                            • Khám phá

                            Video hướng dẫn giải

                            Trả lời câu hỏi 1 trang 7 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                            Thực hiện các yêu cầu sau:

                            a) Đọc các số: 57 308; 460 092; 185 729 600.

                            b) Viết các số.

                            • Sáu mươi tám nghìn không trăm linh chín.
                            • Bảy trăm hai mươi triệu năm trăm nghìn ba trăm mười.

                            c) Số?

                            14 030 = ….?.... + 4 000 + …..?.....

                            Phương pháp giải:

                            - Dựa vào cách đọc số hoặc viết số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị.

                            - Xác định giá trị của mỗi chữ số theo các hàng rồi viết số đã cho thành tổng.

                            Lời giải chi tiết:

                            a) 57 308: Năm mươi bảy nghìn ba trăm linh tám

                            460 092: Bốn trăm sáu mươi nghìn không trăm chín mươi hai

                            185 729 600: Một trăm tám mươi lăm triệu bảy trăm hai mươi chín nghìn sáu trăm

                            b) Sáu mươi tám nghìn không trăm linh chín: 68 009

                            Bảy trăm hai mươi triệu năm trăm nghìn ba trăm mười: 720 500 310

                            c) 14 030 = 10 000 + 4 000 + 30

                            Video hướng dẫn giải

                            Trả lời câu hỏi 2 trang 7 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                            >, <, = ?

                            a) 987 …?.... 1 082

                            b) 541 582 ….?.... 541 285

                            c) 200 + 500 ….?.... 200 500

                            d) 700 000 + 4 000 ….?..... 704 000

                            Phương pháp giải:

                            - Tính giá trị của các vế có phép tính cộng

                            - So sánh hai vế rồi điền dấu thích hợp

                            Lời giải chi tiết:

                            a) 987 < 1 082

                            b) 541 582 > 541 285

                            c) 200 + 500 < 200 500

                            d) 700 000 + 4 000 = 704 000

                            Video hướng dẫn giải

                            Trả lời câu hỏi 3 trang 7 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                            Câu nào đúng, câu nào sai?

                            a) 0; 1; 2; 3; 4; 5; … là dãy số tự nhiên.

                            b) 1 là số tự nhiên bé nhất; 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất.

                            c) Trong số 60 060 060, các chữ số 6 đều có giá trị là 60.

                            d) Làm tròn số 96 208 984 đến hàng nghìn thì được số 96 209 000.

                            Phương pháp giải:

                            Dựa vào kiến thức về dãy số tự nhiên em xác định tính đúng, sai của mỗi câu.

                            Lời giải chi tiết:

                            a) Đúng

                            b) Sai (vì 0 là số tự nhiên bé nhất và không có số tự nhiên lớn nhất)

                            c) Sai (vì các chữ số 6 trong số 60 060 060 từ trái sang phải có giá trị lần lượt là 60 000 000, 60 000, 60)

                            d) Đúng

                            Video hướng dẫn giải

                            Trả lời câu hỏi Vui học trang 7 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                            Đi theo các số có chữ số ở hàng chục nghìn giống nhau để về nhà.

                            Toán lớp 5 Bài 1. Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - SGK chân trời sáng tạo 1

                            Phương pháp giải:

                            Xác định các số có chữ số ở hàng chục nghìn giống nhau và đưa gấu về nhà.

                            Lời giải chi tiết:

                            Toán lớp 5 Bài 1. Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - SGK chân trời sáng tạo 2

                            Video hướng dẫn giải

                            Trả lời câu hỏi 4 trang 8 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                            Đặt tính rồi tính.

                            a) 157 496 + 333 333

                            b) 439 561 – 68 708

                            c) 23 082 x 34

                            d) 376 583 : 15

                            Phương pháp giải:

                            - Đặt tính

                            - Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái

                            - Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

                            Lời giải chi tiết:

                            Toán lớp 5 Bài 1. Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - SGK chân trời sáng tạo 3

                            Video hướng dẫn giải

                            Trả lời câu hỏi 5 trang 8 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                            Tính giá trị của biểu thức.

                            a) 9 520 : 70 x 35

                            b) 15 702 – (506 + 208 x 63)

                            Phương pháp giải:

                            - Biểu thức chỉ chứa phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải

                            - Biểu thức có dấu ngoặc thì thực hiện phép tính trong ngoặc trước

                            Lời giải chi tiết:

                            a) 9 520 : 70 x 35 = 136 x 35

                            = 4 760

                            b) 15 702 – (506 + 208 x 63) = 15 702 – (506 + 13 104)

                            = 15 702 – 13 610

                            = 2 092

                            Video hướng dẫn giải

                            Trả lời câu hỏi 6 trang 8 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                            Tính bằng cách thuận tiện.

                            a) 58 000 + 200 + 2 000 + 800

                            b) 17 x (730 + 270)

                            c) 25 x 9 x 4 x 7

                            d) 831 x 56 – 831 x 46

                            Phương pháp giải:

                            Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và phép nhân để nhóm các số có tổng là số tròn trăm với nhau.

                            Áp dụng công thức: a x b – a x c = a x (b – c)

                            Lời giải chi tiết:

                            a) 58 000 + 200 + 2 000 + 800

                            = (58 000 + 2 000) + (200 + 800)

                            = 60 000 + 1 000

                            = 61 000

                            b) 17 x (730 + 270) = 17 x 1 000

                            = 17 000

                            c) 25 x 9 x 4 x 7 = (25 x 4) x (9 x 7)

                            = 100 x 63 = 6 300

                            d) 831 x 56 – 831 x 46 = 831 x (56 – 46)

                            = 831 x 10

                            = 8 310

                            Video hướng dẫn giải

                            Trả lời câu hỏi 7 trang 8 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                            Chọn số thích hợp thay vào .?.

                            Toán lớp 5 Bài 1. Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - SGK chân trời sáng tạo 4

                            Phương pháp giải:

                            - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

                            - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho số hạng đã biết.

                            - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

                            - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

                            Lời giải chi tiết:

                            .?. + 26 = 468

                            468 – 26 = 442

                            .?. x 26 = 468

                            468 : 26 = 18

                             .?. – 26 = 468

                            468 + 26 = 494

                            .?. : 26 = 468

                            468 x 26 = 12 168

                            Toán lớp 5 Bài 1. Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - SGK chân trời sáng tạo 5

                            Video hướng dẫn giải

                            Trả lời câu hỏi 8 trang 8 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                            Lớp 5C nhận về 35 hộp sữa gồm hai loại: sữa có đường và sữa ít đường. Số lượng sữa có đường nhiều hơn sữa ít đường là 11 hộp. Hỏi lớp 5C đã nhận về bao nhiêu hộp sữa mỗi loại?

                            Phương pháp giải:

                            Số lớn = (tổng + hiệu) : 2

                            Số bé = (Tổng – hiệu) : 2

                            Lời giải chi tiết:

                            Tóm tắt

                            Toán lớp 5 Bài 1. Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - SGK chân trời sáng tạo 6

                            Bài giải

                            Số hộp sữa có đường là:

                            (35 + 11) : 2 = 23 (hộp)

                            Số hộp sữa ít đường là:

                            35 – 23 = 12 (hộp)

                            Đáp số: Sữa có đường: 23 hộp

                            Sữa ít đường 12 hộp

                            Video hướng dẫn giải

                            Trả lời câu hỏi 9 trang 8 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                            Số?

                            Tú có 120 000 đồng. Tú mua 1 hộp bút có giá 30 000 đồng. Số tiền còn lại vừa đủ đề Tú mua 12 quyển vở cùng loại. Mỗi quyển vở Tú mua có giá .?. đồng.

                            Phương pháp giải:

                            Bước 1: Số tiền mua vở = số tiền Tú có – giá tiền của một hộp bút

                            Bước 2: Giá tiền của mỗi quyển vở = Số tiền mua vở : số quyển vở

                            Lời giải chi tiết:

                            Số tiền Tú mua vở là: 120 000 – 30 000 = 90 000 (đồng)

                            Giá tiền của mỗi quyển vở là: 90 000 : 12 000 = 7 500 (đồng)

                            Vậy mỗi quyển vở Tú mua có giá 7 500 đồng.

                            Video hướng dẫn giải

                            Trả lời câu hỏi 10 trang 8 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                            Số?

                            Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, tỉnh Nam Định có dân số nam là 872 035 người, dân số nữ là 908 358 người.

                            a) Tỉnh Nam Định có dân số nữ nhiều hơn dân số nam là .?. người.

                            b) Dân số của tỉnh Nam Định là ?. người.

                            Phương pháp giải:

                            a) Tỉnh Nam Định có dân số nữ nhiều hơn dân số nam = dân số nữ - dân số nam

                            b) Dân số của tỉnh Nam định = dân số nam + dân số nữ

                            Lời giải chi tiết:

                            a) Tỉnh Nam Định có dân số nữ nhiều hơn dân số nam là:

                            908 358 – 872 035 = 36 323 (người)

                            Vậy tỉnh Nam Định có dân số nữ nhiều hơn dân số nam là 36 323 người.

                            b) Dân số của tỉnh Nam định là:

                            872 035 + 908 358 = 1 780 393 (người)

                            Vậy dân số của tỉnh Nam Định là 1 780 393 người.

                            Video hướng dẫn giải

                            Trả lời câu hỏi Đất nước em trang 9 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                            Quan sát biểu đồ dưới đây.

                            Toán lớp 5 Bài 1. Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - SGK chân trời sáng tạo 7

                            a) Nêu tên các loại trái cây theo sản lượng thu hoạch từ ít đến nhiều.

                            b) Sản lượng thu hoạch chanh gấp mấy lần bưởi?

                            c) So sánh sản lượng mít với tổng sản lượng các loại trái cây còn lại.

                            Phương pháp giải:

                            Dựa vào dữ liệu trên biểu đồ để trả lời câu hỏi.

                            Lời giải chi tiết:

                            a) Tên các loại trái cây theo sản lượng thu hoạch từ ít đến nhiều là: mãng cầu, bưởi, chanh, dứa, mít.

                            b) Sản lượng thu hoạch chanh gấp bưởi số lần là: 22 : 11 = 2 (lần)

                            c) Sản lượng mít là 61 nghìn tấn

                            Tổng sản lượng các loại trái cây dứa, bưởi, chanh, mãng cầu là: 24 + 11 + 22 + 6 = 63 (nghìn tấn)

                             Vậy sản lượng mít ít hơn tổng sản lượng các loại trái cây còn lại.

                            Video hướng dẫn giải

                            Trả lời câu hỏi Khám phá trang 9 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                            Để thuận lợi cho việc xuất khẩu, tỉnh Hậu Giang đã đề xuất cấp mã vùng cho sầu riêng của tỉnh (mã vùng giúp người sử dụng biết quả sầu riêng được thu hoạch ở đâu, nơi đó có áp dụng phương pháp canh tác an toàn không).

                            Nếu có 25 hộ dân được chọn để canh tác sầu riêng trên 1 triệu mét vuông đất được cấp mã vùng thì bình quân mỗi hộ canh tác bao nhiêu mét vuông?

                            Toán lớp 5 Bài 1. Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - SGK chân trời sáng tạo 8

                            Phương pháp giải:

                            Số mét vuông bình quân mỗi hộ canh tác = số mét vuông đất được cấp mã vùng : số hộ dân canh tác

                            Lời giải chi tiết:

                            Bình quân mỗi hộ canh tác số mét vuông là:

                            1 000 000 : 25 = 40 000 (m2)

                            Đáp số: 40 000 m2

                            Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Toán lớp 5 Bài 1. Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - SGK chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục toán 5 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

                            Toán lớp 5 Bài 1: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo

                            Bài 1 Toán lớp 5 chương trình Chân trời sáng tạo là bước khởi đầu quan trọng trong việc củng cố và mở rộng kiến thức về số tự nhiên và các phép tính cơ bản. Bài học này không chỉ giúp học sinh ôn lại những gì đã học mà còn chuẩn bị nền tảng vững chắc cho các bài học phức tạp hơn trong tương lai.

                            I. Mục tiêu bài học

                            Mục tiêu chính của bài học này là:

                            • Ôn tập kiến thức về số tự nhiên: Đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số tự nhiên.
                            • Ôn tập các phép tính cơ bản: Cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên.
                            • Rèn luyện kỹ năng giải toán có liên quan đến số tự nhiên và các phép tính.
                            • Ứng dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.

                            II. Nội dung bài học

                            Bài 1 được chia thành các phần chính sau:

                            1. Ôn tập về số tự nhiên: Học sinh ôn lại cách đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số tự nhiên. Các bài tập trong phần này giúp học sinh củng cố kiến thức về giá trị của chữ số, hàng và lớp trong một số tự nhiên.
                            2. Ôn tập về các phép tính: Học sinh ôn lại các quy tắc và tính chất của các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên. Các bài tập trong phần này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh và chính xác.
                            3. Giải bài toán: Học sinh áp dụng kiến thức đã học để giải các bài toán có liên quan đến số tự nhiên và các phép tính. Các bài toán này thường mang tính ứng dụng cao, giúp học sinh hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của toán học trong cuộc sống.

                            III. Giải chi tiết các bài tập trong SGK

                            Dưới đây là giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong sách giáo khoa:

                            Bài 1: Viết các số sau: a) Bốn trăm linh năm; b) Ba nghìn hai trăm mười sáu; c) Năm mươi nghìn không trăm linh hai.

                            Giải:

                            • a) 405
                            • b) 3216
                            • c) 50002
                            Bài 2: Điền vào chỗ trống: a) 2345 = 2000 + ... + ... + ... + ...; b) 6789 = ... + ... + ... + ... + ... + ... + ... + ... + ...

                            Giải:

                            • a) 2345 = 2000 + 300 + 40 + 5 + 0
                            • b) 6789 = 6000 + 700 + 80 + 9 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0
                            Bài 3: Tính: a) 345 + 234; b) 678 - 123; c) 45 x 6; d) 72 : 8

                            Giải:

                            • a) 345 + 234 = 579
                            • b) 678 - 123 = 555
                            • c) 45 x 6 = 270
                            • d) 72 : 8 = 9

                            IV. Mở rộng và nâng cao

                            Để hiểu sâu hơn về bài học, học sinh có thể thực hiện các bài tập sau:

                            • Tìm hiểu về các phép tính nâng cao hơn như lũy thừa, căn bậc hai.
                            • Giải các bài toán có tính ứng dụng cao hơn trong thực tế.
                            • Tham gia các trò chơi toán học để rèn luyện kỹ năng tính toán và tư duy logic.

                            V. Kết luận

                            Toán lớp 5 Bài 1: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính là bài học quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức nền tảng và chuẩn bị cho các bài học tiếp theo. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp học sinh học tốt môn Toán và đạt kết quả cao trong học tập.

                            Hy vọng với những giải thích chi tiết và bài tập ví dụ trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài học và tự tin giải các bài tập trong sách giáo khoa.