Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 Bài 89. Ôn tập về số thập phân - SGK chân trời sáng tạo

Toán lớp 5 Bài 89. Ôn tập về số thập phân - SGK chân trời sáng tạo

Toán lớp 5 Bài 89: Ôn tập về số thập phân - Chân Trời Sáng Tạo

Bài 89 Toán lớp 5 thuộc chương trình Chân Trời Sáng Tạo là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về số thập phân đã học. Bài học này bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ nhận biết, so sánh, chuyển đổi số thập phân đến thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Bài 89, giúp học sinh tự tin giải quyết các bài toán và đạt kết quả tốt nhất.

Tìm phân số thập phân, hỗn số có chứa phân số thập phân và số thập phân phù hợp với phần đã tô màu của mỗi hình. a) Viết các số sau dưới dạng phân số thập phân. $frac{2}{5};frac{7}{{20}};frac{{11}}{{25}};frac{{19}}{{500}}$ Đọc số thập phân, nêu phần nguyên, phần thập phân và cho biết mỗi chữ số của các số đó thuộc hàng nào. 5,8; 0,91; 38,124; 7,063. Viết số thập phân có: a) Viết các số thập phân dưới dạng gọn hơn. a) 68,59 .?. 103,4 a) 51,1 > 5?,6 b) 8,96 < ?,1

Câu 2

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi 2 trang 76 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

    a) Viết các số sau dưới dạng phân số thập phân.

    $\frac{2}{5};\frac{7}{{20}};\frac{{11}}{{25}};\frac{{19}}{{500}}$

    b) Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.

    $5\frac{{28}}{{100}}cm{\rm{ }};\frac{3}{2}dm;{\rm{ }}\frac{3}{4}m;{\rm{ }}\frac{{40}}{{25}}km$

    c) Viết các số đo sau dưới dạng phân số thập phân.

    0,6 kg; 0,55$l$; 2,04 giờ; 16,807 phút

    Phương pháp giải:

    - Nhân cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với một số tự nhiên để được phân số mới có mẫu số là 10, 100, 1 000, …

    - Áp dụng cách viết: $\frac{1}{{10}} = 0,1{;_{}}\frac{1}{{100}} = 0,01{;_{}}\frac{1}{{1000}} = 0,001;...$

    Lời giải chi tiết:

    a) $\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 2}}{{5 \times 2}} = \frac{4}{{10}}$; $\frac{7}{{20}} = \frac{{7 \times 5}}{{20 \times 5}} = \frac{{35}}{{100}}$; $\frac{{11}}{{25}} = \frac{{11 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{44}}{{100}}$; $\frac{{19}}{{500}} = \frac{{19 \times 2}}{{500 \times 2}} = \frac{{38}}{{1000}}$

    b) $5\frac{{28}}{{100}}cm = 5,28{\rm{ }}cm$; $\frac{3}{2}dm = \frac{{15}}{{10}}dm = 1,5{\rm{ }}dm$

    $\frac{3}{4}m = \frac{{75}}{{100}}m = 0,75m$; $\frac{{40}}{{25}}km = \frac{{160}}{{100}}km = 1,60km$

    c) 0,6 kg = $\frac{6}{{10}}$kg

     0,55$l$= $\frac{{55}}{{100}}l$

     2,04 giờ = $\frac{{204}}{{100}}$ giờ

     16,807 phút = $\frac{{{{16}^{}}807}}{{{1^{}}000}}$phút

    Câu 3

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi 3 trang 76 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

      Đọc số thập phân, nêu phần nguyên, phần thập phân và cho biết mỗi chữ số của các số đó thuộc hàng nào.

      5,8; 0,91; 38,124; 7,063.

      Phương pháp giải:

      Dựa vào kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.

      Lời giải chi tiết:

      5,8 đọc là: Năm phẩy tám

      - Phần nguyên: 5

      - Phần thập phân: 8

      Trong số thập phân 5,8:

      - Chữ số 5 thuộc hàng đơn vị

      - Chữ số 8 thuộc hàng phần mười

      0,91 đọc là: Không phẩy chín mươi mốt

      - Phần nguyên: 0

      - Phần thập phân: 91

      Trong số thập phân 0,91

      - Chữ số 0 thuộc hàng đơn vị

      - Chữ số 9 thuộc hàng phần mười

      - Chữ số 1 thuộc hàng phần trăm

      38,124 đọc là: Ba mươi tám phẩy một trăm hai mươi tư

      - Phần nguyên: 38

      - Phần thập phân: 124

      Trong số thập phân 38,124:

      - Chữ số 3 thuộc hàng chục

      - Chữ số 8 thuộc hàng đơn vị

      - Chữ số 1 thuộc hàng phần mười

      - Chữ số 2 thuộc hàng phần trăm

      - Chữ số 4 thuộc hàng phần nghìn

      7,063 đọc là: Bảy phẩy không trăm sáu mươi ba

      - Phần nguyên: 7

      - Phần thập phân: 063

      Trong số thập phân 7,063:

      - Chữ số 7 thuộc hàng đơn vị

      - Chữ số 0 thuộc hàng phần mười

      - Chữ số 6 thuộc hàng phần trăm

      - Chữ số 3 thuộc hàng phần nghìn

      Câu 5

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi 5 trang 77 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

        a) Viết các số thập phân dưới dạng gọn hơn.

        0,40; 7,120; 9,5060; 80,0300.

        b) Làm cho phần thập phân của các số sau có các chữ số bằng nhau.

        5,05; 0,861; 94,2; 3.

        Phương pháp giải:

        - Nếu một số thập phân có chữ 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

        - Nếu viết thêm chữ 0 vào bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

        Lời giải chi tiết:

        a) 0,40 = 0,4

        7,120 = 7,12

        9,5060 = 9,506

        80,0300 = 80,03

        b)

        Ta thấy số 0,861 có nhiều chữ số ở phần thập phân nhất (3 số). Vậy ta viết các số còn lại sao cho phần thập phân có 3 chữ số

        5,05 = 5,050

        0,861 = 0,861

        94,2 = 94,200

        3 = 3,000

        Câu 4

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi 4 trang 76 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

          Viết số thập phân có:

          a) 5 đơn vị, 4 phần mười.

          b) 69 đơn vị, 22 phần trăm.

          c) 70 đơn vị, 304 phần nghìn

          d) 18 phần nghìn.

          Phương pháp giải:

          Dựa vào kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.

          Lời giải chi tiết:

          a) 5 đơn vị, 4 phần mười : 5,4

          b) 69 đơn vị, 22 phần trăm: 69,22

          c) 70 đơn vị, 304 phần nghìn: 70,304

          d) 18 phần nghìn: 0,018

          Câu 7

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi 7 trang 77 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

            Chữ số?

            a) 51,1 > 5?,6

            b) 8,96 < ?,1

            c) 0,27 = 0,???

            Phương pháp giải:

            - Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. 

            - Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

            Lời giải chi tiết:

            a) 51,1 > 50,6

            b) 8,96 < 9,1

            c) 0,27 = 0,270

            Câu 6

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 6 trang 77 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

              >, <, =

              a) 68,59 .?. 103,4

              72,18 .?. 72,09

              b) 842,5 .?. 84,25

              69,39 .?. 90,2

              c) 270,2 .?. 27,02

              40 .?. 40,000

              Phương pháp giải:

              - Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. 

              - Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

              Lời giải chi tiết:

              a) 68,59 < 103,4

              72,18 > 72,09

              b) 842,5 > 84,25

              69,39 < 90,2

              c) 270,2 > 27,02

              40 = 40,000

              Câu 8

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 8 trang 77 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.

                24,75; 21,8; 25; 24,09.

                Phương pháp giải:

                - So sánh các số theo quy tắc:

                 + So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                + Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                + Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

                Lời giải chi tiết:

                Ta có: 25 > 24,75 > 24,09 > 21,8

                Vậy các số thập phân được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là 25; 24,75; 24,09; 21,8

                Câu 9

                  Video hướng dẫn giải

                  Trả lời câu hỏi 9 trang 77 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                  Làm tròn mỗi số thập phân sau đến hàng có chữ số màu đỏ.

                  a) 26,18

                  b) 54,371

                  c) 0,995

                  Phương pháp giải:

                  Dựa vào kiến thức đã học về số thập phân và trả lời câu hỏi.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Làm tròn số 26,18 đến hàng đơn vị ta được số 26

                  b) Làm tròn số 54,371 đến hàng phần mười ta được số 54,4

                  c) Làm tròn số 0,995 đến hàng phần trăm ta được số 1,00

                  Câu 10

                    Video hướng dẫn giải

                    Trả lời câu hỏi 10 trang 77 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                    a) Viết các số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm.

                    0,57; 1,42; 0,8

                    b) Viết các tỉ số phần trăm dưới dạng số thập phân.

                    25%; 150%; 9,1%.

                    Phương pháp giải:

                    a) Nhân số đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải số tìm được

                    b) Bước 1: Viết các tỉ số phần trăm dưới dạng phân số có mẫu là 100. 

                    Bước 2: Sau đó chuyển phân số có mẫu là 100 về số thập phân.

                    Lời giải chi tiết:

                    a) 0,57 = 57% ; 1,42 = 142% ; 0,8 = 80%

                    b) 25% = $\frac{{25}}{{100}} = 0,25$

                    150% = $\frac{{150}}{{100}} = 1,5$

                    9,1% = $\frac{{9,1}}{{100}} = \frac{{91}}{{1000}} = 0,091$

                    Câu 11

                      Video hướng dẫn giải

                      Trả lời câu hỏi 11 trang 77 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                      Câu nào đúng, câu nào sai?

                      a) Ta luôn viết được một phân số thập phân dưới dạng số thập phân.

                      b) Không có số thập phân nào lớn hơn 5,01 nhưng bé hơn 5,02.

                      c) 12,5% = $\frac{{12,5}}{{100}}$

                      Phương pháp giải:

                      Dựa vào kiến thức đã học và xác định câu đúng, câu sai.

                      Lời giải chi tiết:

                      a) Đúng

                      b) Sai (Vì có rất nhiều số thập phân lớn hơn 5,01 nhưng bé hơn 5,02. Ví dụ: 5,011; 5,012; 5,0123;…)

                      c) Đúng

                      Câu 1

                        Video hướng dẫn giải

                        Trả lời câu hỏi 1 trang 76 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                        Tìm phân số thập phân, hỗn số có chứa phân số thập phân và số thập phân phù hợp với phần đã tô màu của mỗi hình.

                        Toán lớp 5 Bài 89. Ôn tập về số thập phân - SGK chân trời sáng tạo 0 1

                        Phương pháp giải:

                        Quan sát hình và tìm phân số thập phân, hỗn số có chứa phân số thập phân và số thập phân phù hợp với phần đã tô màu của mỗi hình

                        Lời giải chi tiết:

                        Hình 1: $\frac{2}{{10}}$= 0,2

                        Hình 2: $\frac{{26}}{{100}}$ = 0,26

                        Hình 3: $1\frac{7}{{10}}$ =1,7

                        Hình 4: $\frac{{173}}{{100}}$ = 1,73

                        Hoạt động thực tế

                          Video hướng dẫn giải

                          Trả lời câu hỏi Hoạt động thực tế trang 77 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                          Dưới đây là bảng số liệu và biểu đồ về chiều cao của một nhóm học sinh khi được 11 tuổi.

                          Toán lớp 5 Bài 89. Ôn tập về số thập phân - SGK chân trời sáng tạo 12 1

                          a) Dựa vào bẳng số liệu, thay dấu (.?.) ở biểu đồ bằng tên học sinh thích hợp.

                          b) Theo ghi chú trên, bạn nào đạt được chiều cao trung bình của trẻ 11 tuổi

                          Phương pháp giải:

                          Quan sát bảng số liệu và trả lời các câu hỏi.

                          Lời giải chi tiết:

                          a)

                          Toán lớp 5 Bài 89. Ôn tập về số thập phân - SGK chân trời sáng tạo 12 2

                          b) Theo ghi chú trên, bạn đạt được chiều cao trung bình của trẻ 11 tuổi là bạn Hùng và bạn Tuyết

                          Thử thách

                            Video hướng dẫn giải

                            Trả lời câu hỏi Thử thách trang 77 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                            Quan sát các hình sau.

                            Toán lớp 5 Bài 89. Ôn tập về số thập phân - SGK chân trời sáng tạo 11 1

                            - Hình tròn vẽ ở hình 4 sẽ được chia thành bao nhiêu phần bằng nhau?

                            Có bao nhiêu phần được tô màu? Viết phân số chỉ số phần được tô màu.

                            - Viết phân số chỉ số phần được tô màu dưới dạng số thập phân và tỉ số phần trăm.

                            Phương pháp giải:

                            Thực hiện theo mẫu.

                            Lời giải chi tiết:

                            Hình tròn vẽ ở hình 4 được chia thành 8 phần bằng nhau. Có 1 phần được tô màu.

                            Phân số chỉ phần số phần được tô màu là: $\frac{1}{8}$

                            $\frac{1}{8}$ = 0,125 = 12,5%

                            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                            • Câu 1
                            • Câu 2
                            • Câu 3
                            • Câu 4
                            • Câu 5
                            • Câu 6
                            • Câu 7
                            • Câu 8
                            • Câu 9
                            • Câu 10
                            • Câu 11
                            • Thử thách
                            • Hoạt động thực tế

                            Video hướng dẫn giải

                            Trả lời câu hỏi 1 trang 76 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                            Tìm phân số thập phân, hỗn số có chứa phân số thập phân và số thập phân phù hợp với phần đã tô màu của mỗi hình.

                            Toán lớp 5 Bài 89. Ôn tập về số thập phân - SGK chân trời sáng tạo 1

                            Phương pháp giải:

                            Quan sát hình và tìm phân số thập phân, hỗn số có chứa phân số thập phân và số thập phân phù hợp với phần đã tô màu của mỗi hình

                            Lời giải chi tiết:

                            Hình 1: $\frac{2}{{10}}$= 0,2

                            Hình 2: $\frac{{26}}{{100}}$ = 0,26

                            Hình 3: $1\frac{7}{{10}}$ =1,7

                            Hình 4: $\frac{{173}}{{100}}$ = 1,73

                            Video hướng dẫn giải

                            Trả lời câu hỏi 2 trang 76 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                            a) Viết các số sau dưới dạng phân số thập phân.

                            $\frac{2}{5};\frac{7}{{20}};\frac{{11}}{{25}};\frac{{19}}{{500}}$

                            b) Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.

                            $5\frac{{28}}{{100}}cm{\rm{ }};\frac{3}{2}dm;{\rm{ }}\frac{3}{4}m;{\rm{ }}\frac{{40}}{{25}}km$

                            c) Viết các số đo sau dưới dạng phân số thập phân.

                            0,6 kg; 0,55$l$; 2,04 giờ; 16,807 phút

                            Phương pháp giải:

                            - Nhân cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với một số tự nhiên để được phân số mới có mẫu số là 10, 100, 1 000, …

                            - Áp dụng cách viết: $\frac{1}{{10}} = 0,1{;_{}}\frac{1}{{100}} = 0,01{;_{}}\frac{1}{{1000}} = 0,001;...$

                            Lời giải chi tiết:

                            a) $\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 2}}{{5 \times 2}} = \frac{4}{{10}}$; $\frac{7}{{20}} = \frac{{7 \times 5}}{{20 \times 5}} = \frac{{35}}{{100}}$; $\frac{{11}}{{25}} = \frac{{11 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{44}}{{100}}$; $\frac{{19}}{{500}} = \frac{{19 \times 2}}{{500 \times 2}} = \frac{{38}}{{1000}}$

                            b) $5\frac{{28}}{{100}}cm = 5,28{\rm{ }}cm$; $\frac{3}{2}dm = \frac{{15}}{{10}}dm = 1,5{\rm{ }}dm$

                            $\frac{3}{4}m = \frac{{75}}{{100}}m = 0,75m$; $\frac{{40}}{{25}}km = \frac{{160}}{{100}}km = 1,60km$

                            c) 0,6 kg = $\frac{6}{{10}}$kg

                             0,55$l$= $\frac{{55}}{{100}}l$

                             2,04 giờ = $\frac{{204}}{{100}}$ giờ

                             16,807 phút = $\frac{{{{16}^{}}807}}{{{1^{}}000}}$phút

                            Video hướng dẫn giải

                            Trả lời câu hỏi 3 trang 76 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                            Đọc số thập phân, nêu phần nguyên, phần thập phân và cho biết mỗi chữ số của các số đó thuộc hàng nào.

                            5,8; 0,91; 38,124; 7,063.

                            Phương pháp giải:

                            Dựa vào kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.

                            Lời giải chi tiết:

                            5,8 đọc là: Năm phẩy tám

                            - Phần nguyên: 5

                            - Phần thập phân: 8

                            Trong số thập phân 5,8:

                            - Chữ số 5 thuộc hàng đơn vị

                            - Chữ số 8 thuộc hàng phần mười

                            0,91 đọc là: Không phẩy chín mươi mốt

                            - Phần nguyên: 0

                            - Phần thập phân: 91

                            Trong số thập phân 0,91

                            - Chữ số 0 thuộc hàng đơn vị

                            - Chữ số 9 thuộc hàng phần mười

                            - Chữ số 1 thuộc hàng phần trăm

                            38,124 đọc là: Ba mươi tám phẩy một trăm hai mươi tư

                            - Phần nguyên: 38

                            - Phần thập phân: 124

                            Trong số thập phân 38,124:

                            - Chữ số 3 thuộc hàng chục

                            - Chữ số 8 thuộc hàng đơn vị

                            - Chữ số 1 thuộc hàng phần mười

                            - Chữ số 2 thuộc hàng phần trăm

                            - Chữ số 4 thuộc hàng phần nghìn

                            7,063 đọc là: Bảy phẩy không trăm sáu mươi ba

                            - Phần nguyên: 7

                            - Phần thập phân: 063

                            Trong số thập phân 7,063:

                            - Chữ số 7 thuộc hàng đơn vị

                            - Chữ số 0 thuộc hàng phần mười

                            - Chữ số 6 thuộc hàng phần trăm

                            - Chữ số 3 thuộc hàng phần nghìn

                            Video hướng dẫn giải

                            Trả lời câu hỏi 4 trang 76 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                            Viết số thập phân có:

                            a) 5 đơn vị, 4 phần mười.

                            b) 69 đơn vị, 22 phần trăm.

                            c) 70 đơn vị, 304 phần nghìn

                            d) 18 phần nghìn.

                            Phương pháp giải:

                            Dựa vào kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.

                            Lời giải chi tiết:

                            a) 5 đơn vị, 4 phần mười : 5,4

                            b) 69 đơn vị, 22 phần trăm: 69,22

                            c) 70 đơn vị, 304 phần nghìn: 70,304

                            d) 18 phần nghìn: 0,018

                            Video hướng dẫn giải

                            Trả lời câu hỏi 5 trang 77 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                            a) Viết các số thập phân dưới dạng gọn hơn.

                            0,40; 7,120; 9,5060; 80,0300.

                            b) Làm cho phần thập phân của các số sau có các chữ số bằng nhau.

                            5,05; 0,861; 94,2; 3.

                            Phương pháp giải:

                            - Nếu một số thập phân có chữ 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

                            - Nếu viết thêm chữ 0 vào bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

                            Lời giải chi tiết:

                            a) 0,40 = 0,4

                            7,120 = 7,12

                            9,5060 = 9,506

                            80,0300 = 80,03

                            b)

                            Ta thấy số 0,861 có nhiều chữ số ở phần thập phân nhất (3 số). Vậy ta viết các số còn lại sao cho phần thập phân có 3 chữ số

                            5,05 = 5,050

                            0,861 = 0,861

                            94,2 = 94,200

                            3 = 3,000

                            Video hướng dẫn giải

                            Trả lời câu hỏi 6 trang 77 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                            >, <, =

                            a) 68,59 .?. 103,4

                            72,18 .?. 72,09

                            b) 842,5 .?. 84,25

                            69,39 .?. 90,2

                            c) 270,2 .?. 27,02

                            40 .?. 40,000

                            Phương pháp giải:

                            - Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. 

                            - Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                            Lời giải chi tiết:

                            a) 68,59 < 103,4

                            72,18 > 72,09

                            b) 842,5 > 84,25

                            69,39 < 90,2

                            c) 270,2 > 27,02

                            40 = 40,000

                            Video hướng dẫn giải

                            Trả lời câu hỏi 7 trang 77 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                            Chữ số?

                            a) 51,1 > 5?,6

                            b) 8,96 < ?,1

                            c) 0,27 = 0,???

                            Phương pháp giải:

                            - Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. 

                            - Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                            Lời giải chi tiết:

                            a) 51,1 > 50,6

                            b) 8,96 < 9,1

                            c) 0,27 = 0,270

                            Video hướng dẫn giải

                            Trả lời câu hỏi 8 trang 77 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                            Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.

                            24,75; 21,8; 25; 24,09.

                            Phương pháp giải:

                            - So sánh các số theo quy tắc:

                             + So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                            + Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                            + Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

                            Lời giải chi tiết:

                            Ta có: 25 > 24,75 > 24,09 > 21,8

                            Vậy các số thập phân được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là 25; 24,75; 24,09; 21,8

                            Video hướng dẫn giải

                            Trả lời câu hỏi 9 trang 77 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                            Làm tròn mỗi số thập phân sau đến hàng có chữ số màu đỏ.

                            a) 26,18

                            b) 54,371

                            c) 0,995

                            Phương pháp giải:

                            Dựa vào kiến thức đã học về số thập phân và trả lời câu hỏi.

                            Lời giải chi tiết:

                            a) Làm tròn số 26,18 đến hàng đơn vị ta được số 26

                            b) Làm tròn số 54,371 đến hàng phần mười ta được số 54,4

                            c) Làm tròn số 0,995 đến hàng phần trăm ta được số 1,00

                            Video hướng dẫn giải

                            Trả lời câu hỏi 10 trang 77 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                            a) Viết các số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm.

                            0,57; 1,42; 0,8

                            b) Viết các tỉ số phần trăm dưới dạng số thập phân.

                            25%; 150%; 9,1%.

                            Phương pháp giải:

                            a) Nhân số đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải số tìm được

                            b) Bước 1: Viết các tỉ số phần trăm dưới dạng phân số có mẫu là 100. 

                            Bước 2: Sau đó chuyển phân số có mẫu là 100 về số thập phân.

                            Lời giải chi tiết:

                            a) 0,57 = 57% ; 1,42 = 142% ; 0,8 = 80%

                            b) 25% = $\frac{{25}}{{100}} = 0,25$

                            150% = $\frac{{150}}{{100}} = 1,5$

                            9,1% = $\frac{{9,1}}{{100}} = \frac{{91}}{{1000}} = 0,091$

                            Video hướng dẫn giải

                            Trả lời câu hỏi 11 trang 77 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                            Câu nào đúng, câu nào sai?

                            a) Ta luôn viết được một phân số thập phân dưới dạng số thập phân.

                            b) Không có số thập phân nào lớn hơn 5,01 nhưng bé hơn 5,02.

                            c) 12,5% = $\frac{{12,5}}{{100}}$

                            Phương pháp giải:

                            Dựa vào kiến thức đã học và xác định câu đúng, câu sai.

                            Lời giải chi tiết:

                            a) Đúng

                            b) Sai (Vì có rất nhiều số thập phân lớn hơn 5,01 nhưng bé hơn 5,02. Ví dụ: 5,011; 5,012; 5,0123;…)

                            c) Đúng

                            Video hướng dẫn giải

                            Trả lời câu hỏi Thử thách trang 77 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                            Quan sát các hình sau.

                            Toán lớp 5 Bài 89. Ôn tập về số thập phân - SGK chân trời sáng tạo 2

                            - Hình tròn vẽ ở hình 4 sẽ được chia thành bao nhiêu phần bằng nhau?

                            Có bao nhiêu phần được tô màu? Viết phân số chỉ số phần được tô màu.

                            - Viết phân số chỉ số phần được tô màu dưới dạng số thập phân và tỉ số phần trăm.

                            Phương pháp giải:

                            Thực hiện theo mẫu.

                            Lời giải chi tiết:

                            Hình tròn vẽ ở hình 4 được chia thành 8 phần bằng nhau. Có 1 phần được tô màu.

                            Phân số chỉ phần số phần được tô màu là: $\frac{1}{8}$

                            $\frac{1}{8}$ = 0,125 = 12,5%

                            Video hướng dẫn giải

                            Trả lời câu hỏi Hoạt động thực tế trang 77 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                            Dưới đây là bảng số liệu và biểu đồ về chiều cao của một nhóm học sinh khi được 11 tuổi.

                            Toán lớp 5 Bài 89. Ôn tập về số thập phân - SGK chân trời sáng tạo 3

                            a) Dựa vào bẳng số liệu, thay dấu (.?.) ở biểu đồ bằng tên học sinh thích hợp.

                            b) Theo ghi chú trên, bạn nào đạt được chiều cao trung bình của trẻ 11 tuổi

                            Phương pháp giải:

                            Quan sát bảng số liệu và trả lời các câu hỏi.

                            Lời giải chi tiết:

                            a)

                            Toán lớp 5 Bài 89. Ôn tập về số thập phân - SGK chân trời sáng tạo 4

                            b) Theo ghi chú trên, bạn đạt được chiều cao trung bình của trẻ 11 tuổi là bạn Hùng và bạn Tuyết

                            Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Toán lớp 5 Bài 89. Ôn tập về số thập phân - SGK chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán lớp 5 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

                            Toán lớp 5 Bài 89: Ôn tập về số thập phân - Giải chi tiết và hướng dẫn

                            Bài 89 Toán lớp 5 chương trình Chân Trời Sáng Tạo là một bước ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về số thập phân. Để hỗ trợ học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài, giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và hướng dẫn giải cho từng bài tập trong bài học này.

                            I. Tóm tắt lý thuyết về số thập phân

                            Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức cơ bản về số thập phân:

                            • Số thập phân là gì? Số thập phân là cách biểu diễn các số không nguyên bằng cách sử dụng dấu phẩy để phân tách phần nguyên và phần thập.
                            • Cấu tạo của số thập phân: Một số thập phân gồm phần nguyên (các chữ số đứng trước dấu phẩy) và phần thập (các chữ số đứng sau dấu phẩy).
                            • Giá trị của một chữ số trong phần thập: Mỗi chữ số trong phần thập có một giá trị tương ứng, được xác định bằng vị trí của nó. Ví dụ: trong số 3,45, chữ số 4 có giá trị là 4/10, chữ số 5 có giá trị là 5/100.
                            • So sánh số thập phân: Để so sánh hai số thập phân, ta so sánh phần nguyên trước. Nếu phần nguyên bằng nhau, ta so sánh phần thập từ trái sang phải.
                            • Các phép tính với số thập phân: Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân có những quy tắc riêng, cần được nắm vững để thực hiện chính xác.

                            II. Giải bài tập Toán lớp 5 Bài 89 - Chân Trời Sáng Tạo

                            Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong Bài 89 Toán lớp 5 Chân Trời Sáng Tạo:

                            Bài 1: Tính nhẩm

                            a) 0,5 + 0,2 = 0,7

                            b) 1,8 - 0,6 = 1,2

                            c) 0,3 x 2 = 0,6

                            d) 1,6 : 2 = 0,8

                            Bài 2: Tính

                            a) 2,34 + 5,67 = 8,01

                            b) 9,87 - 3,45 = 6,42

                            c) 1,23 x 4 = 4,92

                            d) 7,89 : 3 = 2,63

                            Bài 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

                            a) 5m 7dm = 5,7m

                            b) 3kg 250g = 3,25kg

                            c) 125cm = 1,25m

                            Bài 4: Đặt tính rồi tính

                            (Các bài toán đặt tính và tính tương tự như Bài 2, cần trình bày chi tiết cách đặt tính và thực hiện phép tính)

                            III. Mở rộng và luyện tập thêm

                            Để củng cố kiến thức về số thập phân, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

                            • Bài tập chuyển đổi: Chuyển đổi giữa các đơn vị đo (m, dm, cm, km; kg, g, tạ, yến;...)
                            • Bài tập so sánh: So sánh các số thập phân khác nhau.
                            • Bài tập giải toán: Giải các bài toán thực tế liên quan đến số thập phân.

                            Giaitoan.edu.vn hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập Toán lớp 5 Bài 89 Chân Trời Sáng Tạo này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập và đạt kết quả tốt nhất. Chúc các em học tốt!

                            Lưu ý: Bài giải trên chỉ mang tính chất tham khảo. Học sinh nên tự mình suy nghĩ và giải bài tập để hiểu rõ bản chất của vấn đề.