Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 Bài 60. Sử dụng máy tính cầm tay - SGK chân trời sáng tạo

Toán lớp 5 Bài 60. Sử dụng máy tính cầm tay - SGK chân trời sáng tạo

Toán lớp 5 Bài 60: Sử dụng máy tính cầm tay - Chân trời sáng tạo

Bài 60 Toán lớp 5 thuộc chương trình Chân trời sáng tạo tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng sử dụng máy tính cầm tay để giải các bài toán thực tế. Bài học này giúp học sinh làm quen với các phép tính cơ bản trên máy tính, từ đó nâng cao tốc độ và độ chính xác trong tính toán.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập thực hành đa dạng để giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán liên quan.

Tính. a) 28 459 + 30 953 a) Tính tỉ số phần trăm của 18 và 80. Tính giá trị của biểu thức. a) 347 x 26 - 285 b) 24 586 : 38 + 1 374 Số? a) 42 x .?. = 31 647 b) .?. + 1 518 = 78 405 c) .?. : 18 = 7 593 d) 27 140 - .?. = 6 578 Câu nào đúng, câu nào sai? Năm 2022, tỉnh Hưng Yên có 5 000 ha trồng nhãn, trong đó diện tích cho thu hoạch khoảng 4 800 ha. Diện tích trồng nhã đã được chứng nhận đạt tiêu chuẩn VietGap là khoảng 1 300 ha. a) Tỉnh Hưng Yên có 96% diện tích trồng nhãn cho thu h

Luyện tập Câu 1

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi 1 trang 15 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

    Tính giá trị của biểu thức.

    a) 347 x 26 - 285

    b) 24 586 : 38 + 1 374

    Phương pháp giải:

    Thực hiện lần lượt ấn các phím trên máy tính.

    Lời giải chi tiết:

    a) 3 4 7 x 2 6 – 2 8 5 = 8 737

    b) 2 4 5 8 6 : 3 8 + 1 3 7 4 = 2 021

    Thực hành Câu 2

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi 2 trang 15 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

      a) Tính tỉ số phần trăm của 18 và 80.

      b) Tính 45% của 60.

      Phương pháp giải:

      Thực hiện lần lượt ấn các phím trên máy tính.

      Lời giải chi tiết:

      Lần lượt ấn các phím:

      a) 1 8 : 8 0 %

      Trên màn hình xuất hiện kết quả 22.5, tức là 22,5 %

      Vậy tỉ số phần trăm của 18 và 80 là 22,5%

      b) Lần lượt nhấn các nút: 6 0 x 4 5 % =

      Trên màn hình xuất hiện kết quả 27

      Vậy 45% của 60 là 27

      Thực hành Câu 1

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi 1 trang 15 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

        Tính.

        a) 28 459 + 30 953

        b) 48 321 – 9 470

        c) 27 452 x 67

        d) 68 698 : 28

        Phương pháp giải:

        Sử dụng máy tính cầm tay.

        Lời giải chi tiết:

        Lần lượt ấn các phím:

        a) 2 8 4 5 9 + 3 0 9 5 3 =

        Trên màn hình xuất hiện kết quả 59 412

        Vậy: 28 459 + 30 953 = 59 412

        b) 4 8 3 2 1 – 9 4 7 0 =

        Trên màn hình xuất hiện kết quả 38 851

        Vậy: 48 321 – 9 470 = 38 851

        c) 2 7 4 5 2 x 6 7 =

        Trên màn hình xuất hiện kết quả 1 839 284

        Vậy: 27 452 x 67 = 1 839 284

        d) 6 8 6 9 8 : 2 8 =

        Trên màn hình xuất hiện kết quả 2 453.5, tức là 2 453,5

        Vậy 68 698 : 28 = 2 453,5

        Luyện tập Câu 2

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi 2 trang 15 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

          Số?

          a) 42 x .?. = 31 647

          b) .?. + 1 518 = 78 405

          c) .?. : 18 = 7 593

          d) 27 140 - .?. = 6 578

          Phương pháp giải:

          - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết

          - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết

          - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

          - Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

          Lời giải chi tiết:

          a) 42 x .?. = 31 647

          31 647 : 42 = 753,5

          Vậy số cần tìm là 753,5

          b) .?. + 1 518 = 78 405

          78 405 – 1 518 = 76 887

          Vậy số cần tìm là 76 887

          c) .?. : 18 = 7 593

          7 593 x 18 = 136 674

          Vậy số cần tìm là 136 674

          d) 27 140 - .?. = 6 578

          27 140 – 6 578 = 20 562

          Vậy số cần tìm là 20 562

          Luyện tập Câu 3

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi 3 trang 15 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

            Câu nào đúng, câu nào sai?

            Năm 2022, tỉnh Hưng Yên có 5 000 ha trồng nhãn, trong đó diện tích cho thu hoạch khoảng 4 800 ha. Diện tích trồng nhã đã được chứng nhận đạt tiêu chuẩn VietGap là khoảng 1 300 ha.

            a) Tỉnh Hưng Yên có 96% diện tích trồng nhãn cho thu hoạch.

            b) Diện tích trồng nhãn được chứng nhận đạt tiêu chuẩn VietGap chiếm 25 % tổng diện tích trồng nhãn.

            Phương pháp giải:

            Thực hiện tính lại rồi kiểm tra và xác định câu đúng, câu sai.

            a) Số phần trăm diện tích trồng nhãn cho thu hoạch = diện tích trồng nhãn cho thu hoạch : tổng diện tích trồng nhãn

            b) Số phần trăm diện tích trồng nhãn được chứng nhận đạt tiêu chuẩn VietGap = diện tích trồng nhãn được chứng nhận đạt tiêu chuẩn VietGap : tổng diện tích trồng nhãn

            Lời giải chi tiết:

            a) Tỉnh Hưng Yên có số số phần trăm diện tích trồng nhãn cho thu hoạch là:

            4 800 : 5 000 = 0,96 = 96 %

            Vậy câu a đúng

            b) Diện tích trồng nhãn được chứng nhận đạt tiêu chuẩn VietGap chiếm số phần trăm là:

            1 300 : 5 000 = 0,26 = 26 %

            Vậy câu b Sai

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Thực hành
              • Câu 1
              • -
              • Câu 2
            • Luyện tập
              • Câu 1
              • -
              • Câu 2
              • -
              • Câu 3
            • Khám phá

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi 1 trang 15 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

            Tính.

            a) 28 459 + 30 953

            b) 48 321 – 9 470

            c) 27 452 x 67

            d) 68 698 : 28

            Phương pháp giải:

            Sử dụng máy tính cầm tay.

            Lời giải chi tiết:

            Lần lượt ấn các phím:

            a) 2 8 4 5 9 + 3 0 9 5 3 =

            Trên màn hình xuất hiện kết quả 59 412

            Vậy: 28 459 + 30 953 = 59 412

            b) 4 8 3 2 1 – 9 4 7 0 =

            Trên màn hình xuất hiện kết quả 38 851

            Vậy: 48 321 – 9 470 = 38 851

            c) 2 7 4 5 2 x 6 7 =

            Trên màn hình xuất hiện kết quả 1 839 284

            Vậy: 27 452 x 67 = 1 839 284

            d) 6 8 6 9 8 : 2 8 =

            Trên màn hình xuất hiện kết quả 2 453.5, tức là 2 453,5

            Vậy 68 698 : 28 = 2 453,5

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi 2 trang 15 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

            a) Tính tỉ số phần trăm của 18 và 80.

            b) Tính 45% của 60.

            Phương pháp giải:

            Thực hiện lần lượt ấn các phím trên máy tính.

            Lời giải chi tiết:

            Lần lượt ấn các phím:

            a) 1 8 : 8 0 %

            Trên màn hình xuất hiện kết quả 22.5, tức là 22,5 %

            Vậy tỉ số phần trăm của 18 và 80 là 22,5%

            b) Lần lượt nhấn các nút: 6 0 x 4 5 % =

            Trên màn hình xuất hiện kết quả 27

            Vậy 45% của 60 là 27

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi 1 trang 15 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

            Tính giá trị của biểu thức.

            a) 347 x 26 - 285

            b) 24 586 : 38 + 1 374

            Phương pháp giải:

            Thực hiện lần lượt ấn các phím trên máy tính.

            Lời giải chi tiết:

            a) 3 4 7 x 2 6 – 2 8 5 = 8 737

            b) 2 4 5 8 6 : 3 8 + 1 3 7 4 = 2 021

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi 2 trang 15 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

            Số?

            a) 42 x .?. = 31 647

            b) .?. + 1 518 = 78 405

            c) .?. : 18 = 7 593

            d) 27 140 - .?. = 6 578

            Phương pháp giải:

            - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết

            - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết

            - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

            - Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

            Lời giải chi tiết:

            a) 42 x .?. = 31 647

            31 647 : 42 = 753,5

            Vậy số cần tìm là 753,5

            b) .?. + 1 518 = 78 405

            78 405 – 1 518 = 76 887

            Vậy số cần tìm là 76 887

            c) .?. : 18 = 7 593

            7 593 x 18 = 136 674

            Vậy số cần tìm là 136 674

            d) 27 140 - .?. = 6 578

            27 140 – 6 578 = 20 562

            Vậy số cần tìm là 20 562

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi 3 trang 15 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

            Câu nào đúng, câu nào sai?

            Năm 2022, tỉnh Hưng Yên có 5 000 ha trồng nhãn, trong đó diện tích cho thu hoạch khoảng 4 800 ha. Diện tích trồng nhã đã được chứng nhận đạt tiêu chuẩn VietGap là khoảng 1 300 ha.

            a) Tỉnh Hưng Yên có 96% diện tích trồng nhãn cho thu hoạch.

            b) Diện tích trồng nhãn được chứng nhận đạt tiêu chuẩn VietGap chiếm 25 % tổng diện tích trồng nhãn.

            Phương pháp giải:

            Thực hiện tính lại rồi kiểm tra và xác định câu đúng, câu sai.

            a) Số phần trăm diện tích trồng nhãn cho thu hoạch = diện tích trồng nhãn cho thu hoạch : tổng diện tích trồng nhãn

            b) Số phần trăm diện tích trồng nhãn được chứng nhận đạt tiêu chuẩn VietGap = diện tích trồng nhãn được chứng nhận đạt tiêu chuẩn VietGap : tổng diện tích trồng nhãn

            Lời giải chi tiết:

            a) Tỉnh Hưng Yên có số số phần trăm diện tích trồng nhãn cho thu hoạch là:

            4 800 : 5 000 = 0,96 = 96 %

            Vậy câu a đúng

            b) Diện tích trồng nhãn được chứng nhận đạt tiêu chuẩn VietGap chiếm số phần trăm là:

            1 300 : 5 000 = 0,26 = 26 %

            Vậy câu b Sai

            Trả lời câu hỏi Khám phá trang 15 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

            Ta có thể sử dụng máy tính cầm tay để thực hiện các phép tính với số thập phân.

            Toán lớp 5 Bài 60. Sử dụng máy tính cầm tay - SGK chân trời sáng tạo 1

            Ví dụ: Tính 5,859 : 8,3.

            Lần lượt nhấn các nút:

            Toán lớp 5 Bài 60. Sử dụng máy tính cầm tay - SGK chân trời sáng tạo 2

            Trên màn hình xuất hiện kết quả 0.63, tức là 0,63.

            Phương pháp giải:

            Học sinh tự thực hiện

            Lời giải chi tiết:

            Học sinh tự thực hiện

            Khám phá

              Trả lời câu hỏi Khám phá trang 15 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

              Ta có thể sử dụng máy tính cầm tay để thực hiện các phép tính với số thập phân.

              Toán lớp 5 Bài 60. Sử dụng máy tính cầm tay - SGK chân trời sáng tạo 5 1

              Ví dụ: Tính 5,859 : 8,3.

              Lần lượt nhấn các nút:

              Toán lớp 5 Bài 60. Sử dụng máy tính cầm tay - SGK chân trời sáng tạo 5 2

              Trên màn hình xuất hiện kết quả 0.63, tức là 0,63.

              Phương pháp giải:

              Học sinh tự thực hiện

              Lời giải chi tiết:

              Học sinh tự thực hiện

              Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Toán lớp 5 Bài 60. Sử dụng máy tính cầm tay - SGK chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải sách giáo khoa toán lớp 5 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

              Toán lớp 5 Bài 60: Sử dụng máy tính cầm tay - SGK Chân trời sáng tạo

              Bài 60 Toán lớp 5 chương trình Chân trời sáng tạo là một bước quan trọng trong việc giúp học sinh làm quen và sử dụng thành thạo máy tính cầm tay. Việc sử dụng máy tính cầm tay không chỉ giúp học sinh tiết kiệm thời gian tính toán mà còn giảm thiểu sai sót, đặc biệt trong các bài toán phức tạp.

              I. Mục tiêu bài học

              Bài học này hướng đến việc giúp học sinh:

              • Nhận biết các phím chức năng cơ bản trên máy tính cầm tay.
              • Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trên máy tính cầm tay.
              • Áp dụng máy tính cầm tay để giải các bài toán thực tế đơn giản.
              • Rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh và chính xác.

              II. Nội dung bài học

              Bài 60 được chia thành các phần chính sau:

              1. Giới thiệu về máy tính cầm tay: Phần này giới thiệu về cấu trúc và các bộ phận chính của máy tính cầm tay, giúp học sinh làm quen với thiết bị.
              2. Các phím chức năng cơ bản: Học sinh sẽ được hướng dẫn về cách sử dụng các phím chức năng như phím cộng (+), trừ (-), nhân (x), chia (:), phím bằng (=), phím xóa (DEL), phím AC (All Clear),...
              3. Thực hành các phép tính: Học sinh sẽ thực hành thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đơn giản trên máy tính cầm tay.
              4. Giải bài toán thực tế: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách áp dụng máy tính cầm tay để giải các bài toán thực tế liên quan đến cộng, trừ, nhân, chia.

              III. Hướng dẫn giải bài tập

              Dưới đây là hướng dẫn giải một số bài tập tiêu biểu trong Bài 60:

              Bài 1: Tính

              a) 123 + 456 = ?

              Hướng dẫn: Nhập 123, nhấn phím +, nhập 456, nhấn phím =. Kết quả sẽ hiển thị trên màn hình.

              b) 789 - 123 = ?

              Hướng dẫn: Tương tự như câu a, sử dụng phím trừ (-) để thực hiện phép trừ.

              Bài 2: Tính

              a) 12 x 3 = ?

              Hướng dẫn: Nhập 12, nhấn phím x, nhập 3, nhấn phím =.

              b) 48 : 6 = ?

              Hướng dẫn: Nhập 48, nhấn phím :, nhập 6, nhấn phím =.

              Bài 3: Giải bài toán

              Một cửa hàng có 25 kg gạo. Người ta đã bán được 12 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

              Hướng dẫn: Bài toán yêu cầu tìm số gạo còn lại, ta thực hiện phép trừ: 25 - 12 = ? Sử dụng máy tính cầm tay để tính toán.

              IV. Lưu ý khi sử dụng máy tính cầm tay

              • Luôn kiểm tra pin trước khi sử dụng.
              • Sử dụng đúng các phím chức năng.
              • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.
              • Không sử dụng máy tính cầm tay trong các kỳ thi nếu không được phép.

              V. Bài tập luyện tập

              Để củng cố kiến thức, các em học sinh có thể thực hành thêm các bài tập sau:

              1. Tính: 345 + 678 = ?
              2. Tính: 987 - 234 = ?
              3. Tính: 15 x 4 = ?
              4. Tính: 63 : 7 = ?
              5. Giải bài toán: Một người có 50 nghìn đồng. Người đó mua một quyển sách giá 25 nghìn đồng. Hỏi người đó còn lại bao nhiêu tiền?

              VI. Kết luận

              Bài 60 Toán lớp 5 đã trang bị cho học sinh những kiến thức cơ bản về cách sử dụng máy tính cầm tay. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em thành thạo kỹ năng này và áp dụng nó vào giải quyết các bài toán thực tế một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!