Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 Bài 3. Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số - SGK chân trời sáng tạo

Toán lớp 5 Bài 3. Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số - SGK chân trời sáng tạo

Toán lớp 5 Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số - SGK Chân trời sáng tạo

Bài 3 Toán lớp 5 thuộc chương trình SGK Chân trời sáng tạo là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố và mở rộng kiến thức về các phép tính với phân số. Bài học này bao gồm việc ôn tập các phép cộng, trừ, nhân, chia phân số, đồng thời bổ sung các kiến thức nâng cao hơn.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong SGK, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.

Trong một buổi sinh hoạt, lớp 5A có 2/3 số bạn chơi bóng rổ ... Một kệ sách có 150 quyển gồm hai loại: sách giáo khoa và sách tham khảo. Số sách giáo khoa bằng 1/3 số sách trong kệ ....

Câu 4

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi 4 trang 13 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

    Trong một buổi sinh hoạt, lớp 5A có $\frac{2}{3}$số bạn chơi bóng rổ và $\frac{1}{4}$ số bạn tập hát.

    a) Hỏi số bạn tham gia hai hoạt động trên bằng bao nhiêu phần số học sinh của lớp 5A?

    b) Hỏi số bạn chơi bóng rổ nhiều hơn số bạn tập hát là bao nhiêu phần số học sinh của lớp 5A?

    Phương pháp giải:

    a) Số bạn tham gia hai hoạt động so với số học sinh của lớp 5A = số phần bạn chơi bóng rổ + số phần bạn tập hát

    b) Số phần bạn chơi bóng rổ nhiều hơn số phần bạn tập hát = số phần bạn chơi bóng rổ - số phần bạn tập hát

    Lời giải chi tiết:

    a) Số bạn tham gia hai hoạt động trên so với số học sinh của lớp 5A là:

    $\frac{2}{3} + \frac{1}{4} = \frac{{11}}{{12}}$ (số học sinh lớp 5A)

    b) Số bạn chơi bóng rổ nhiều hơn số bạn tập hát số phần là:

    $\frac{2}{3} - \frac{1}{4} = \frac{5}{{12}}$(số học sinh lớp 5A)

    Đáp số: a) $\frac{{11}}{{12}}$ số học sinh lớp 5A

    b) $\frac{5}{{12}}$ số học sinh lớp 5A

    Câu 5

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi 5 trang 13 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

      Một kệ sách có 150 quyển gồm hai loại: sách giáo khoa và sách tham khảo. Số sách giáo khoa bằng $\frac{1}{3}$ số sách trong kệ. Hỏi kệ sách có bao nhiêu quyển sách tham khảo?

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Số quyển sách giáo khoa = số quyển sách có trên kệ x $\frac{1}{3}$

      Bước 2: Số quyển sách tham khảo = số quyển sách có trên kệ - số quyển sách giáo khoa

      Lời giải chi tiết:

      Số quyển sách giáo khoa là:

      $150 \times \frac{1}{3} = 50$(quyển)

      Kệ sách có số quyển sách tham khảo là:

      150 – 50 = 100 (quyển)

      Đáp số: 100 quyển sách tham khảo

      Câu 6

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi 6 trang 13 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

        Người ta dùng các tấm kính hình vuông cạnh $\frac{1}{4}$ m lắp sát nhau thành một vách ngăn hình chữ nhật có chiều dài 5 m và chiều rộng 4 m. Hỏi cần bao nhiêu tấm kính để lắp vách ngăn đó?

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Diện tích tấm kính hình vuông = cạnh x cạnh

        Bước 2: Diện tích vách ngăn hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

        Bước 3: Số tấm kính để lắp vách ngăn đó = Diện tích vách ngăn hình chữ nhật : Diện tích tấm kính hình vuông

        Lời giải chi tiết:

        Diện tích mỗi tấm kính hình vuông là:

        $\frac{1}{4} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{{16}}$ (m2)

        Diện tích vách ngăn hình chữ nhật là:

        5 x 4 = 20 (m2)

        Số tấm kính để lắp vách ngăn đó là:

        20 : $\frac{1}{{16}}$ = 320 ( tấm )

        Đáp số: 320 tấm kính

        Câu 1

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi 1 trang 12 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

          Tính.

          Toán lớp 5 Bài 3. Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số - SGK chân trời sáng tạo 0 1

          Phương pháp giải:

          - Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số

          - Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.

          Lời giải chi tiết:

          a) $\frac{2}{5} + \frac{3}{5} = \frac{5}{5} = 1$

          $\frac{1}{3} - \frac{2}{{12}} = \frac{4}{{12}} - \frac{2}{{12}} = \frac{2}{{12}} = \frac{1}{6}$

          $5 + \frac{1}{4} = \frac{{20}}{4} + \frac{1}{4} = \frac{{21}}{4}$

          $1 - \frac{1}{2} + \frac{1}{6} = \frac{6}{6} - \frac{3}{6} + \frac{1}{6} = \frac{4}{6} = \frac{2}{3}$

          b) $\frac{2}{7} + \frac{1}{5} = \frac{{10}}{{35}} + \frac{7}{{35}} = \frac{{17}}{{35}}$

          $\frac{2}{3} - \frac{5}{8} = \frac{{16}}{{24}} - \frac{{15}}{{24}} = \frac{1}{{24}}$

          $\frac{7}{8} + \frac{1}{6} = \frac{{42}}{{48}} + \frac{8}{{48}} = \frac{{50}}{{48}} = \frac{{25}}{{24}}$

          $1 + \left( {\frac{4}{7} - \frac{1}{4}} \right) = 1 + \left( {\frac{{16}}{{28}} - \frac{7}{{28}}} \right) = 1 + \frac{9}{{28}} = \frac{{28}}{{28}} + \frac{9}{{28}} = \frac{{37}}{{28}}$

          Câu 2

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi 2 trang 13 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

            Tính (theo mẫu).

            Toán lớp 5 Bài 3. Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số - SGK chân trời sáng tạo 1 1

            Phương pháp giải:

            Thực hiện chia nhẩm cả tử số và mẫu số cho các thừa số chung

            Lời giải chi tiết:

            Toán lớp 5 Bài 3. Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số - SGK chân trời sáng tạo 1 2

            Câu 3

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 3 trang 13 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

              Các biểu thức nào dưới đây có giá trị bằng nhau?

              Toán lớp 5 Bài 3. Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số - SGK chân trời sáng tạo 2 1

              Phương pháp giải:

              Áp dụng các tính chất:

              - Giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân.

              - Công thức: a x b + a x c = a x (b + c)

              Lời giải chi tiết:

              Toán lớp 5 Bài 3. Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số - SGK chân trời sáng tạo 2 2

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • Câu 1
              • Câu 2
              • Câu 3
              • Câu 4
              • Câu 5
              • Câu 6

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 1 trang 12 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

              Tính.

              Toán lớp 5 Bài 3. Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số - SGK chân trời sáng tạo 1

              Phương pháp giải:

              - Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số

              - Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.

              Lời giải chi tiết:

              a) $\frac{2}{5} + \frac{3}{5} = \frac{5}{5} = 1$

              $\frac{1}{3} - \frac{2}{{12}} = \frac{4}{{12}} - \frac{2}{{12}} = \frac{2}{{12}} = \frac{1}{6}$

              $5 + \frac{1}{4} = \frac{{20}}{4} + \frac{1}{4} = \frac{{21}}{4}$

              $1 - \frac{1}{2} + \frac{1}{6} = \frac{6}{6} - \frac{3}{6} + \frac{1}{6} = \frac{4}{6} = \frac{2}{3}$

              b) $\frac{2}{7} + \frac{1}{5} = \frac{{10}}{{35}} + \frac{7}{{35}} = \frac{{17}}{{35}}$

              $\frac{2}{3} - \frac{5}{8} = \frac{{16}}{{24}} - \frac{{15}}{{24}} = \frac{1}{{24}}$

              $\frac{7}{8} + \frac{1}{6} = \frac{{42}}{{48}} + \frac{8}{{48}} = \frac{{50}}{{48}} = \frac{{25}}{{24}}$

              $1 + \left( {\frac{4}{7} - \frac{1}{4}} \right) = 1 + \left( {\frac{{16}}{{28}} - \frac{7}{{28}}} \right) = 1 + \frac{9}{{28}} = \frac{{28}}{{28}} + \frac{9}{{28}} = \frac{{37}}{{28}}$

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 2 trang 13 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

              Tính (theo mẫu).

              Toán lớp 5 Bài 3. Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số - SGK chân trời sáng tạo 2

              Phương pháp giải:

              Thực hiện chia nhẩm cả tử số và mẫu số cho các thừa số chung

              Lời giải chi tiết:

              Toán lớp 5 Bài 3. Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số - SGK chân trời sáng tạo 3

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 3 trang 13 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

              Các biểu thức nào dưới đây có giá trị bằng nhau?

              Toán lớp 5 Bài 3. Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số - SGK chân trời sáng tạo 4

              Phương pháp giải:

              Áp dụng các tính chất:

              - Giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân.

              - Công thức: a x b + a x c = a x (b + c)

              Lời giải chi tiết:

              Toán lớp 5 Bài 3. Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số - SGK chân trời sáng tạo 5

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 4 trang 13 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

              Trong một buổi sinh hoạt, lớp 5A có $\frac{2}{3}$số bạn chơi bóng rổ và $\frac{1}{4}$ số bạn tập hát.

              a) Hỏi số bạn tham gia hai hoạt động trên bằng bao nhiêu phần số học sinh của lớp 5A?

              b) Hỏi số bạn chơi bóng rổ nhiều hơn số bạn tập hát là bao nhiêu phần số học sinh của lớp 5A?

              Phương pháp giải:

              a) Số bạn tham gia hai hoạt động so với số học sinh của lớp 5A = số phần bạn chơi bóng rổ + số phần bạn tập hát

              b) Số phần bạn chơi bóng rổ nhiều hơn số phần bạn tập hát = số phần bạn chơi bóng rổ - số phần bạn tập hát

              Lời giải chi tiết:

              a) Số bạn tham gia hai hoạt động trên so với số học sinh của lớp 5A là:

              $\frac{2}{3} + \frac{1}{4} = \frac{{11}}{{12}}$ (số học sinh lớp 5A)

              b) Số bạn chơi bóng rổ nhiều hơn số bạn tập hát số phần là:

              $\frac{2}{3} - \frac{1}{4} = \frac{5}{{12}}$(số học sinh lớp 5A)

              Đáp số: a) $\frac{{11}}{{12}}$ số học sinh lớp 5A

              b) $\frac{5}{{12}}$ số học sinh lớp 5A

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 5 trang 13 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

              Một kệ sách có 150 quyển gồm hai loại: sách giáo khoa và sách tham khảo. Số sách giáo khoa bằng $\frac{1}{3}$ số sách trong kệ. Hỏi kệ sách có bao nhiêu quyển sách tham khảo?

              Phương pháp giải:

              Bước 1: Số quyển sách giáo khoa = số quyển sách có trên kệ x $\frac{1}{3}$

              Bước 2: Số quyển sách tham khảo = số quyển sách có trên kệ - số quyển sách giáo khoa

              Lời giải chi tiết:

              Số quyển sách giáo khoa là:

              $150 \times \frac{1}{3} = 50$(quyển)

              Kệ sách có số quyển sách tham khảo là:

              150 – 50 = 100 (quyển)

              Đáp số: 100 quyển sách tham khảo

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 6 trang 13 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

              Người ta dùng các tấm kính hình vuông cạnh $\frac{1}{4}$ m lắp sát nhau thành một vách ngăn hình chữ nhật có chiều dài 5 m và chiều rộng 4 m. Hỏi cần bao nhiêu tấm kính để lắp vách ngăn đó?

              Phương pháp giải:

              Bước 1: Diện tích tấm kính hình vuông = cạnh x cạnh

              Bước 2: Diện tích vách ngăn hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

              Bước 3: Số tấm kính để lắp vách ngăn đó = Diện tích vách ngăn hình chữ nhật : Diện tích tấm kính hình vuông

              Lời giải chi tiết:

              Diện tích mỗi tấm kính hình vuông là:

              $\frac{1}{4} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{{16}}$ (m2)

              Diện tích vách ngăn hình chữ nhật là:

              5 x 4 = 20 (m2)

              Số tấm kính để lắp vách ngăn đó là:

              20 : $\frac{1}{{16}}$ = 320 ( tấm )

              Đáp số: 320 tấm kính

              Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Toán lớp 5 Bài 3. Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số - SGK chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục học toán lớp 5 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

              Toán lớp 5 Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số - SGK Chân trời sáng tạo

              Bài 3 Toán lớp 5 chương trình Chân trời sáng tạo là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng vững chắc về phân số cho học sinh. Bài học này không chỉ ôn lại những kiến thức cơ bản mà còn mở rộng ra các ứng dụng thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của phân số trong cuộc sống.

              I. Mục tiêu bài học

              Mục tiêu chính của bài học này là:

              • Củng cố kiến thức về các phép cộng, trừ, nhân, chia phân số.
              • Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với phân số một cách nhanh chóng và chính xác.
              • Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài toán thực tế liên quan đến phân số.
              • Phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

              II. Nội dung bài học

              Bài 3 được chia thành các phần chính sau:

              1. Ôn tập lý thuyết: Giới thiệu lại các khái niệm cơ bản về phân số, các phép tính với phân số và các quy tắc thực hiện.
              2. Bài tập vận dụng: Các bài tập được thiết kế để học sinh vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống cụ thể. Các bài tập này bao gồm các dạng khác nhau như:
                • Tính giá trị của biểu thức chứa các phép tính với phân số.
                • Giải các bài toán có lời văn liên quan đến phân số.
                • So sánh và sắp xếp các phân số.
                • Tìm phân số chưa biết trong một đẳng thức.
              3. Bài tập nâng cao: Các bài tập này đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức một cách linh hoạt và sáng tạo để giải quyết.

              III. Giải chi tiết các bài tập trong SGK

              Dưới đây là giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong SGK Chân trời sáng tạo:

              Bài 1: Tính

              (a) 2/5 + 3/5 = 5/5 = 1

              (b) 7/8 - 1/8 = 6/8 = 3/4

              (c) 1/2 x 3/4 = 3/8

              (d) 2/3 : 1/2 = 2/3 x 2/1 = 4/3

              Bài 2: Tính

              (a) 1/4 + 2/3 = 3/12 + 8/12 = 11/12

              (b) 5/6 - 1/4 = 10/12 - 3/12 = 7/12

              (c) 2/5 x 5/6 = 10/30 = 1/3

              (d) 3/4 : 2/3 = 3/4 x 3/2 = 9/8

              Bài 3: Giải bài toán

              Một người có 15/20 chiếc bánh. Người đó đã ăn 3/20 chiếc bánh. Hỏi người đó còn lại bao nhiêu chiếc bánh?

              Giải: Số bánh còn lại là: 15/20 - 3/20 = 12/20 = 3/5 (chiếc bánh)

              IV. Mẹo học tốt Toán lớp 5 Bài 3

              Để học tốt bài 3 Toán lớp 5, bạn nên:

              • Nắm vững các quy tắc thực hiện các phép tính với phân số.
              • Luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng tính toán.
              • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.
              • Sử dụng sơ đồ hoặc hình vẽ để minh họa cho bài toán (nếu cần thiết).
              • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài toán.

              V. Luyện tập thêm

              Để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

              Bài tậpNội dung
              Bài 1Tính: 1/3 + 2/5
              Bài 2Tính: 3/4 - 1/2
              Bài 3Tính: 2/7 x 3/5
              Bài 4Tính: 5/6 : 1/3

              Hy vọng với những kiến thức và hướng dẫn chi tiết trên, bạn sẽ học tốt bài 3 Toán lớp 5 chương trình Chân trời sáng tạo. Chúc bạn thành công!