Bài 12 Toán lớp 5 Chân Trời Sáng Tạo là một bước đệm quan trọng giúp học sinh tự đánh giá năng lực và những gì đã học được trong quá trình học toán. Bài học này khuyến khích học sinh suy nghĩ về các kỹ năng toán học đã nắm vững và những lĩnh vực cần cải thiện.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 5 Chân Trời Sáng Tạo, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán.
Cho bài toán: Hiệu của hai số là 20, tỉ số của chúng là ... Tham gia phong trào Giúp bạn vượt khó, cả hai bạn Hồng và Mai đã góp được 72 000 đồng ....
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 34 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Tham gia phong trào Giúp bạn vượt khó, cả hai bạn Hồng và Mai đã góp được 72 000 đồng. Số tiền góp được của Mai bằng $\frac{4}{5}$ số tiền góp được của Hồng. Hỏi mỗi bạn đã góp được bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải:
1. Vẽ sơ đồ
2. Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.
3. Số tiền của Mai góp được = giá trị của 1 phần x số phần tiền bạn Hồng góp
4. Số tiền của bạn Hồng góp được = Số tiền cả hai bạn góp - Số tiền của Hồng góp được
Lời giải chi tiết:
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
4 + 5 = 9 (phần)
Số tiền góp được của bạn Mai là:
72 000 : 9 x 4 = 32 000 (đồng)
Số tiền góp được của Hồng là:
72 000 – 32 000 = 40 000 (đồng)
Đáp số: Mai: 32 000 đồng
Hồng: 40 000 đồng
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 5 trang 35 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Trên một khu đất dạng hình chữ nhật có chiều dài 25 m, chiều rộng 8 m, người ta xây một ngôi nhà có diện tích nền nhà bằng $\frac{2}{3}$ diện tích phần đất còn lại. Hỏi diện tích nền nhà là bao nhiêu mét vuông?
Phương pháp giải:
1. Tìm diện tích khu đất = chiều dài x chiều rộng
2. Vẽ sơ đồ
2. Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.
3. Tìm diện tích nền nhà = giá trị của 1 phần x số phần diện tích nền nhà
Lời giải chi tiết:
Diện tích khu đất dạng hình chữ nhật là:
25 x 8 = 200 (m2)
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Diện tích nền nhà là:
200 : 5 x 2 = 80 (m2)
Đáp số: 80 m2
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 trang 34 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Cửa hàng đã bán một số bút chì và thước kẻ. Biết số bút chì đã bán nhiều hơn số thước kẻ là 78 cái và gấp 4 lần số thước kẻ. Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu cái bút chì, bao nhiêu cái thước kẻ?
Phương pháp giải:
1. Vẽ sơ đồ
2. Tìm hiệu số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.
3. Tìm số cái thước kẻ đã bán = Giá trị của 1 phần x số phần của thước kẻ
4. Tìm số cái bút chì đã bán = số cái thước kẻ + 78 cái
Lời giải chi tiết:
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
4 – 1 = 3 (phần)
Giá trị của 1 phần hay số cái thước kẻ đã bán là:
78 : 3 = 26 (cái)
Cửa hàng đã bán số cái bút chì là:
26 + 78 = 104 (cái)
Đáp số: Thước kẻ: 26 cái
Bút chì: 104 cái
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 6 trang 35 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Đội A có 5 người và đội B có 7 người cùng tham gia trồng cây. Đội B trồng được nhiều hơn đội A là 10 cây. Biết rằng mỗi người đều trồng số cây như nhau. Hỏi mỗi đội trồng được bao nhiêu cây?
Phương pháp giải:
1. Vẽ sơ đồ
2. Tìm hiệu số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.
3. Tìm số cây đội A trồng được = giá trị của 1 phần x số phần cây của đội A
4. Tìm số cây đội B trồng được = số cây đội A trồng được + hiệu số cây
Lời giải chi tiết:
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
7 – 5 = 2 (phần)
Đội A trồng được số cây là:
(10 : 2) x 5 = 25 (cây)
Đội B trồng được số cây là:
25 + 10 = 35 (cây)
Đáp số: Đội A: 25 cây
Đội B: 35 cây
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 34 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Cho bài toán: Hiệu của hai số là 20, tỉ số của chúng là $\frac{3}{7}$. Tìm hai số đó.
a) Có hai bạn giải bài toán trên và tìm được đáp số như hình bên. Theo em, đáp số của mỗi bạn có đúng không?
b) Em hãy giải bài toán trên.
Phương pháp giải:
1. Vẽ sơ đồ
2. Tìm hiệu số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.
3. Tìm số bé = giá trị của 1 phần x số bé
4. Tìm số lớn = số bé + hiệu hai số
Lời giải chi tiết:
a) Đáp số của cả hai bạn đều không đúng.
b) Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 3 = 4 (phần)
Số bé là:
(20 : 4) x 3 = 15
Số lớn là:
15 + 20 = 35
Đáp số: Số bé: 15
Số lớn 35
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Hoạt động thực tế trang 35 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Số?
Chúng em làm một dây cờ trang trí gồm những lá cờ hình tam giác. Cứ 3 lá cờ màu xanh lại có 2 lá cờ màu vàng. Dây cờ của chúng em có tất cả 70 lá cờ. Số lá cờ màu xanh nhiều hơn số lá cờ màu vàng là .?. lá cờ.
Phương pháp giải:
1. Vẽ sơ đồ
2. Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.
3. Tìm số lá cờ màu vàng = giá trị của 1 phần x số phần lá cờ màu vàng
4. Tìm số lá cờ màu xanh = Tổng số lá cờ - số lá cờ màu vàng
5. Tìm số lá cờ màu vàng hơn số lá cờ màu xanh
Lời giải chi tiết:
Cứ 3 lá cờ màu xanh lại có 2 lá cờ màu vàng nên số lá cờ màu vàng bằng $\frac{2}{3}$ số lá cờ màu xanh.
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Số lá cờ màu vàng là:
70 : 5 x 2 = 28 (lá cờ)
Số lá cờ màu xanh là:
70 - 28 = 42 (lá cờ)
Số lá cờ màu xanh nhiều hơn số lá cờ màu vàng là:
42 – 28 = 14 (lá cờ)
Vậy số lá cờ màu xanh nhiều hơn số lá cờ màu vàng là 14 lá cờ.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Vui học trang 35 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Số?
Trong một tiết mục xiếc, trên lưng mỗi con voi đều có ba con khỉ. Bạn Tèo nhận thấy số voi ít hơn số khỉ là 12 con.
Tiết mục đó có .?. con voi và .?. con khỉ.
Phương pháp giải:
1. Vẽ sơ đồ
2. Tìm hiệu số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.
3. Tìm số con voi = Giá trị của một phần x số phần số con voi
4. Tìm số con khỉ = số con voi + 12 con
Lời giải chi tiết:
Trên lưng mỗi con voi đều có ba con khỉ nên số khỉ gấp 3 lần số voi.
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2 (phần)
Giá trị của 1 phần hay số con voi là: 12 : 2 = 6 (con)
Số con khỉ là: 6 + 12 = 18 (con)
Vậy tiết mục đó có 6 con voi và 18 con khỉ.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 34 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
a) Chọn tóm tắt phù hợp với bài toán.
b) Hãy nêu cách giải mỗi bài toán trên.
Phương pháp giải:
a) Đọc đề bài để chọn tóm tắt phù hợp cho mỗi bài toán
b) Vẽ sơ đồ
Tìm tổng (hoặc hiệu) số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.
Tìm số bé = giá trị 1 phần x số phần của số bé
Tìm số lớn = tổng hai số - số bé (hoặc số lớn = số bé + hiệu hai số)
Lời giải chi tiết:
a) Bài toán 1: Tóm tắt B
Bài toán 2: Tóm tắt A
b) Bài toán 1:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số bé là: 21 : 7 x 2 = 6
Số lớn là: 21 – 6 = 15
Đáp số: số bé: 6; số lớn 15
Bài toán 2:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 2 = 3 (phần)
Số bé là: (21 : 3) x 2 = 14
Số lớn là: 14 + 21 = 35
Đáp số: số bé: 14 ; số lớn: 35
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 34 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
a) Chọn tóm tắt phù hợp với bài toán.
b) Hãy nêu cách giải mỗi bài toán trên.
Phương pháp giải:
a) Đọc đề bài để chọn tóm tắt phù hợp cho mỗi bài toán
b) Vẽ sơ đồ
Tìm tổng (hoặc hiệu) số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.
Tìm số bé = giá trị 1 phần x số phần của số bé
Tìm số lớn = tổng hai số - số bé (hoặc số lớn = số bé + hiệu hai số)
Lời giải chi tiết:
a) Bài toán 1: Tóm tắt B
Bài toán 2: Tóm tắt A
b) Bài toán 1:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số bé là: 21 : 7 x 2 = 6
Số lớn là: 21 – 6 = 15
Đáp số: số bé: 6; số lớn 15
Bài toán 2:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 2 = 3 (phần)
Số bé là: (21 : 3) x 2 = 14
Số lớn là: 14 + 21 = 35
Đáp số: số bé: 14 ; số lớn: 35
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 34 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Cho bài toán: Hiệu của hai số là 20, tỉ số của chúng là $\frac{3}{7}$. Tìm hai số đó.
a) Có hai bạn giải bài toán trên và tìm được đáp số như hình bên. Theo em, đáp số của mỗi bạn có đúng không?
b) Em hãy giải bài toán trên.
Phương pháp giải:
1. Vẽ sơ đồ
2. Tìm hiệu số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.
3. Tìm số bé = giá trị của 1 phần x số bé
4. Tìm số lớn = số bé + hiệu hai số
Lời giải chi tiết:
a) Đáp số của cả hai bạn đều không đúng.
b) Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 3 = 4 (phần)
Số bé là:
(20 : 4) x 3 = 15
Số lớn là:
15 + 20 = 35
Đáp số: Số bé: 15
Số lớn 35
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 34 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Tham gia phong trào Giúp bạn vượt khó, cả hai bạn Hồng và Mai đã góp được 72 000 đồng. Số tiền góp được của Mai bằng $\frac{4}{5}$ số tiền góp được của Hồng. Hỏi mỗi bạn đã góp được bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải:
1. Vẽ sơ đồ
2. Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.
3. Số tiền của Mai góp được = giá trị của 1 phần x số phần tiền bạn Hồng góp
4. Số tiền của bạn Hồng góp được = Số tiền cả hai bạn góp - Số tiền của Hồng góp được
Lời giải chi tiết:
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
4 + 5 = 9 (phần)
Số tiền góp được của bạn Mai là:
72 000 : 9 x 4 = 32 000 (đồng)
Số tiền góp được của Hồng là:
72 000 – 32 000 = 40 000 (đồng)
Đáp số: Mai: 32 000 đồng
Hồng: 40 000 đồng
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 trang 34 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Cửa hàng đã bán một số bút chì và thước kẻ. Biết số bút chì đã bán nhiều hơn số thước kẻ là 78 cái và gấp 4 lần số thước kẻ. Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu cái bút chì, bao nhiêu cái thước kẻ?
Phương pháp giải:
1. Vẽ sơ đồ
2. Tìm hiệu số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.
3. Tìm số cái thước kẻ đã bán = Giá trị của 1 phần x số phần của thước kẻ
4. Tìm số cái bút chì đã bán = số cái thước kẻ + 78 cái
Lời giải chi tiết:
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
4 – 1 = 3 (phần)
Giá trị của 1 phần hay số cái thước kẻ đã bán là:
78 : 3 = 26 (cái)
Cửa hàng đã bán số cái bút chì là:
26 + 78 = 104 (cái)
Đáp số: Thước kẻ: 26 cái
Bút chì: 104 cái
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 5 trang 35 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Trên một khu đất dạng hình chữ nhật có chiều dài 25 m, chiều rộng 8 m, người ta xây một ngôi nhà có diện tích nền nhà bằng $\frac{2}{3}$ diện tích phần đất còn lại. Hỏi diện tích nền nhà là bao nhiêu mét vuông?
Phương pháp giải:
1. Tìm diện tích khu đất = chiều dài x chiều rộng
2. Vẽ sơ đồ
2. Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.
3. Tìm diện tích nền nhà = giá trị của 1 phần x số phần diện tích nền nhà
Lời giải chi tiết:
Diện tích khu đất dạng hình chữ nhật là:
25 x 8 = 200 (m2)
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Diện tích nền nhà là:
200 : 5 x 2 = 80 (m2)
Đáp số: 80 m2
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 6 trang 35 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Đội A có 5 người và đội B có 7 người cùng tham gia trồng cây. Đội B trồng được nhiều hơn đội A là 10 cây. Biết rằng mỗi người đều trồng số cây như nhau. Hỏi mỗi đội trồng được bao nhiêu cây?
Phương pháp giải:
1. Vẽ sơ đồ
2. Tìm hiệu số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.
3. Tìm số cây đội A trồng được = giá trị của 1 phần x số phần cây của đội A
4. Tìm số cây đội B trồng được = số cây đội A trồng được + hiệu số cây
Lời giải chi tiết:
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
7 – 5 = 2 (phần)
Đội A trồng được số cây là:
(10 : 2) x 5 = 25 (cây)
Đội B trồng được số cây là:
25 + 10 = 35 (cây)
Đáp số: Đội A: 25 cây
Đội B: 35 cây
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Vui học trang 35 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Số?
Trong một tiết mục xiếc, trên lưng mỗi con voi đều có ba con khỉ. Bạn Tèo nhận thấy số voi ít hơn số khỉ là 12 con.
Tiết mục đó có .?. con voi và .?. con khỉ.
Phương pháp giải:
1. Vẽ sơ đồ
2. Tìm hiệu số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.
3. Tìm số con voi = Giá trị của một phần x số phần số con voi
4. Tìm số con khỉ = số con voi + 12 con
Lời giải chi tiết:
Trên lưng mỗi con voi đều có ba con khỉ nên số khỉ gấp 3 lần số voi.
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2 (phần)
Giá trị của 1 phần hay số con voi là: 12 : 2 = 6 (con)
Số con khỉ là: 6 + 12 = 18 (con)
Vậy tiết mục đó có 6 con voi và 18 con khỉ.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Hoạt động thực tế trang 35 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Số?
Chúng em làm một dây cờ trang trí gồm những lá cờ hình tam giác. Cứ 3 lá cờ màu xanh lại có 2 lá cờ màu vàng. Dây cờ của chúng em có tất cả 70 lá cờ. Số lá cờ màu xanh nhiều hơn số lá cờ màu vàng là .?. lá cờ.
Phương pháp giải:
1. Vẽ sơ đồ
2. Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.
3. Tìm số lá cờ màu vàng = giá trị của 1 phần x số phần lá cờ màu vàng
4. Tìm số lá cờ màu xanh = Tổng số lá cờ - số lá cờ màu vàng
5. Tìm số lá cờ màu vàng hơn số lá cờ màu xanh
Lời giải chi tiết:
Cứ 3 lá cờ màu xanh lại có 2 lá cờ màu vàng nên số lá cờ màu vàng bằng $\frac{2}{3}$ số lá cờ màu xanh.
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Số lá cờ màu vàng là:
70 : 5 x 2 = 28 (lá cờ)
Số lá cờ màu xanh là:
70 - 28 = 42 (lá cờ)
Số lá cờ màu xanh nhiều hơn số lá cờ màu vàng là:
42 – 28 = 14 (lá cờ)
Vậy số lá cờ màu xanh nhiều hơn số lá cờ màu vàng là 14 lá cờ.
Bài 12 Toán lớp 5 Chân Trời Sáng Tạo tập trung vào việc giúp học sinh tự đánh giá khả năng toán học của mình. Bài học này không chỉ yêu cầu học sinh giải các bài tập mà còn khuyến khích họ suy nghĩ về quá trình học tập và những gì họ đã đạt được.
Bài 12 thường bao gồm các hoạt động và bài tập sau:
Dưới đây là giải chi tiết một số bài tập thường gặp trong Bài 12 Toán lớp 5 Chân Trời Sáng Tạo:
(Giả sử bài tập 1 yêu cầu học sinh liệt kê các kỹ năng toán học mà họ đã học được)
Đáp án: Học sinh có thể liệt kê các kỹ năng như cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, phân số, số thập phân; tính diện tích, chu vi các hình; giải các bài toán có lời văn đơn giản;...
(Giả sử bài tập 2 yêu cầu học sinh xác định những lĩnh vực toán học mà họ cần cải thiện)
Đáp án: Học sinh có thể xác định những lĩnh vực như giải các bài toán có lời văn phức tạp, tính diện tích hình tròn, thực hiện các phép tính với phân số khó,...
Việc tự đánh giá khả năng toán học không chỉ quan trọng trong học tập mà còn hữu ích trong cuộc sống hàng ngày. Nó giúp chúng ta nhận biết những điểm mạnh và điểm yếu của mình, từ đó có thể đưa ra những quyết định phù hợp và đạt được thành công.
Bài 12 Toán lớp 5 Chân Trời Sáng Tạo là một bài học quan trọng giúp học sinh phát triển khả năng tự đánh giá và tự học. Bằng cách thực hiện các hoạt động và bài tập trong bài học, học sinh có thể nhận biết những gì mình đã làm được và những gì cần cải thiện, từ đó có thể học tập hiệu quả hơn và đạt được kết quả tốt hơn.
Kỹ năng | Mức độ thành thạo |
---|---|
Cộng, trừ | Thành thạo |
Nhân, chia | Khá |
Giải toán có lời văn | Cần cải thiện |