Bài 30 Toán lớp 5 thuộc chương trình Chân Trời Sáng Tạo giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học về các phép tính với số thập phân, đo lường, hình học và giải toán có lời văn. Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế, giúp học sinh tự đánh giá năng lực của bản thân.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong SGK Toán lớp 5 Chân Trời Sáng Tạo Bài 30, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.
Chọn kết quả thích hợp với mỗi tổng. Đặt tính rồi tính: a) 782,6 + 51,34 b) 9,084 – 3,65 c) 7 – 0,17 Tính bằng cách thuận tiện. a) 95,4 + 0,16 + 4,6 b) 3,82 + 1,88 + 2,18 + 2,12
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 69 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Tính bằng cách thuận tiện.
a) 95,4 + 0,16 + 4,6
b) 3,82 + 1,88 + 2,18 + 2,12
Phương pháp giải:
Nhóm các số sao cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) 95,4 + 0,16 + 4,6
= (95,4 + 4,6) + 0,16
= 100 + 0,16
= 100,16
b) 3,82 + 1,88 + 2,18 + 2,12
= (3,82 + 2,18) + (1,88 + 2,12)
= 6 + 4
= 10
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 5 trang 69 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Số?
a) 4,65 + .?. = 6,37
b) .?. – 54,8 = 2,1
c) 17,2 - .?. = 9,4
Phương pháp giải:
a) Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
b) Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
c) Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Lời giải chi tiết:
a) 4,65 + .?. = 6,37
? = 6,37 – 4,65 = 1,72
Vậy số thích hợp điền vào chỗ trống là 1,72.
b) .?. – 54,8 = 2,1
? = 2,1 + 54,8 = 56,9
Vậy số thích hợp điền vào chỗ trống là 56,9.
c) 17,2 – .?. = 9,4
? = 17,2 – 9,4 = 7,8
Vậy số thích hợp điền vào chỗ trống là 7,8.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 6 trang 69 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Tìm số thứ bảy trong mỗi dãy số sau.
a) 0,25; 0,5; 0,75; 1; 1,25; ...
b) 0,1; 0,2; 0,4; 0,7; 1,1; ...
Phương pháp giải:
Tìm ra quy luật của dãy số sau đó tìm số cần tìm.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có : 0,5 – 0,25 = 0,25; 0,75 – 0,5 = 0,25
Quy luật: Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ hai) bằng số hạng đứng liền trước nó cộng với 0,25.
- Số hạng thứ sáu là: 1,25 + 0,25 = 1,5
- Số hạng thứ bảy là: 1,5 + 0,25 = 1,75
Vậy số hạng thứ 7 trong dãy số là: 1,75
b) Ta có:
Số hạng thứ hai: 0,2 = 0,1 + 0,1
Số hạng thứ ba: 0,4 = 0,2 + 0,2
Số hạng thứ tư: 0,7 = 0,4 + 0,3
Số hạng thứ năm: 1,1 = 0,7 + 0,4
Số hạng thứ sáu là 1,1+ 0,5 = 1,6
Số hạng thứ bảy là: 1,6 + 0,6 = 2,2
Vậy số hạng thứ 7 trong dãy số là: 2,2
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 69 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Đặt tính rồi tính:
a) 782,6 + 51,34
b) 9,084 – 3,65
c) 7 – 0,17
Phương pháp giải:
* Muốn cộng hai số thập phân, ta làm như sau:
- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Cộng như cộng hai số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng
* Muốn trừ hai số thập phân, ta làm như sau:
- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Trừ như trừ các số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của bị trừ và số trừ.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 trang 69 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Chọn ba trong năm số 1,7; 2,3; 2,7; 4,3; 6 để khi thay vào .?. thì ta được các phép tính đúng.
Phương pháp giải:
Ghép các số thành các phép tính sau đó chọn số thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Ta được các phép tính đúng là:
1,7 + 4,3 = 6 và 6 – 4,3 = 1,7
hoặc 4,3 + 1,7 = 6 và 6 – 1,7 = 4,3
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 7 trang 69 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Giải bài toán theo tóm tắt dưới đây.
Phương pháp giải:
- Từ sơ đồ ta thấy: số kg gà vàng = số kg gà nâu – 0,25
- Số kg gà đen = số kg gà vàng + 0,5
- Số kg cả 3 loại gà = số kg gà nâu + số kg gà vàng + số kg gà đen
Lời giải chi tiết:
Gà vàng nặng số kg là:
1,75 – 0,25 = 1,5 (kg)
Gà đen nặng số kg là:
1,5 + 0,5 = 2 (kg)
Cả ba con gà nặng tất cả số kg là:
1,75 + 1,5 + 2 = 5,25 (kg)
Đáp số: 5,25 kg.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 72 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Chọn kết quả thích hợp với mỗi tổng.
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính ở cột bên trái sau đó nối với ô thích hợp ở cột bên phải.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 72 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Chọn kết quả thích hợp với mỗi tổng.
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính ở cột bên trái sau đó nối với ô thích hợp ở cột bên phải.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 69 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Đặt tính rồi tính:
a) 782,6 + 51,34
b) 9,084 – 3,65
c) 7 – 0,17
Phương pháp giải:
* Muốn cộng hai số thập phân, ta làm như sau:
- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Cộng như cộng hai số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng
* Muốn trừ hai số thập phân, ta làm như sau:
- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Trừ như trừ các số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của bị trừ và số trừ.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 69 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Tính bằng cách thuận tiện.
a) 95,4 + 0,16 + 4,6
b) 3,82 + 1,88 + 2,18 + 2,12
Phương pháp giải:
Nhóm các số sao cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) 95,4 + 0,16 + 4,6
= (95,4 + 4,6) + 0,16
= 100 + 0,16
= 100,16
b) 3,82 + 1,88 + 2,18 + 2,12
= (3,82 + 2,18) + (1,88 + 2,12)
= 6 + 4
= 10
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 trang 69 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Chọn ba trong năm số 1,7; 2,3; 2,7; 4,3; 6 để khi thay vào .?. thì ta được các phép tính đúng.
Phương pháp giải:
Ghép các số thành các phép tính sau đó chọn số thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Ta được các phép tính đúng là:
1,7 + 4,3 = 6 và 6 – 4,3 = 1,7
hoặc 4,3 + 1,7 = 6 và 6 – 1,7 = 4,3
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 5 trang 69 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Số?
a) 4,65 + .?. = 6,37
b) .?. – 54,8 = 2,1
c) 17,2 - .?. = 9,4
Phương pháp giải:
a) Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
b) Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
c) Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Lời giải chi tiết:
a) 4,65 + .?. = 6,37
? = 6,37 – 4,65 = 1,72
Vậy số thích hợp điền vào chỗ trống là 1,72.
b) .?. – 54,8 = 2,1
? = 2,1 + 54,8 = 56,9
Vậy số thích hợp điền vào chỗ trống là 56,9.
c) 17,2 – .?. = 9,4
? = 17,2 – 9,4 = 7,8
Vậy số thích hợp điền vào chỗ trống là 7,8.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 6 trang 69 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Tìm số thứ bảy trong mỗi dãy số sau.
a) 0,25; 0,5; 0,75; 1; 1,25; ...
b) 0,1; 0,2; 0,4; 0,7; 1,1; ...
Phương pháp giải:
Tìm ra quy luật của dãy số sau đó tìm số cần tìm.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có : 0,5 – 0,25 = 0,25; 0,75 – 0,5 = 0,25
Quy luật: Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ hai) bằng số hạng đứng liền trước nó cộng với 0,25.
- Số hạng thứ sáu là: 1,25 + 0,25 = 1,5
- Số hạng thứ bảy là: 1,5 + 0,25 = 1,75
Vậy số hạng thứ 7 trong dãy số là: 1,75
b) Ta có:
Số hạng thứ hai: 0,2 = 0,1 + 0,1
Số hạng thứ ba: 0,4 = 0,2 + 0,2
Số hạng thứ tư: 0,7 = 0,4 + 0,3
Số hạng thứ năm: 1,1 = 0,7 + 0,4
Số hạng thứ sáu là 1,1+ 0,5 = 1,6
Số hạng thứ bảy là: 1,6 + 0,6 = 2,2
Vậy số hạng thứ 7 trong dãy số là: 2,2
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 7 trang 69 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Giải bài toán theo tóm tắt dưới đây.
Phương pháp giải:
- Từ sơ đồ ta thấy: số kg gà vàng = số kg gà nâu – 0,25
- Số kg gà đen = số kg gà vàng + 0,5
- Số kg cả 3 loại gà = số kg gà nâu + số kg gà vàng + số kg gà đen
Lời giải chi tiết:
Gà vàng nặng số kg là:
1,75 – 0,25 = 1,5 (kg)
Gà đen nặng số kg là:
1,5 + 0,5 = 2 (kg)
Cả ba con gà nặng tất cả số kg là:
1,75 + 1,5 + 2 = 5,25 (kg)
Đáp số: 5,25 kg.
Bài 30 “Em làm được những gì?” trong sách Toán lớp 5 Chân Trời Sáng Tạo là một bài học tổng hợp, giúp học sinh ôn lại những kiến thức đã học trong suốt học kỳ. Bài học này không tập trung vào việc học kiến thức mới mà hướng đến việc củng cố, rèn luyện kỹ năng và khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong SGK Toán lớp 5 Chân Trời Sáng Tạo Bài 30:
Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân một cách nhanh chóng và chính xác. Để làm tốt bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc tính toán với số thập phân và luyện tập thường xuyên.
Ví dụ: 2,5 + 3,7 = ?; 10,8 - 4,2 = ?; 1,5 x 2 = ?; 6,4 : 2 = ?
Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính phức tạp hơn với số thập phân, bao gồm cả các phép tính có nhiều bước. Học sinh cần chú ý đến thứ tự thực hiện các phép tính và sử dụng đúng các quy tắc tính toán.
Ví dụ: (12,5 + 3,7) x 2 = ?; 15,6 - (4,2 + 1,8) = ?
Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để điền vào chỗ trống các số hoặc các từ ngữ thích hợp. Học sinh cần đọc kỹ đề bài và suy nghĩ logic để tìm ra đáp án đúng.
Ví dụ: 5m = … cm; 2kg = … g; 1 giờ = … phút
Bài tập này yêu cầu học sinh giải các bài toán có lời văn liên quan đến các tình huống thực tế. Học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các dữ kiện và yêu cầu của bài toán, sau đó lập kế hoạch giải và thực hiện các phép tính để tìm ra đáp án.
Ví dụ: Một cửa hàng có 35,5 kg gạo. Cửa hàng đã bán được 12,8 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài 30 Toán lớp 5 Chân Trời Sáng Tạo là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Bằng cách nắm vững kiến thức, luyện tập thường xuyên và sử dụng các tài liệu hỗ trợ, học sinh có thể tự tin giải các bài tập trong bài học và đạt kết quả tốt trong môn Toán.