Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 Bài 87. Ôn tập số tự nhiên - SGK chân trời sáng tạo

Toán lớp 5 Bài 87. Ôn tập số tự nhiên - SGK chân trời sáng tạo

Toán lớp 5 Bài 87: Ôn tập số tự nhiên - Chân trời sáng tạo

Bài 87 Toán lớp 5 thuộc chương trình Ôn tập cuối năm, tập trung vào việc củng cố kiến thức về số tự nhiên. Bài học này giúp học sinh ôn lại các khái niệm cơ bản, các phép tính và ứng dụng của số tự nhiên trong thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Bài 87, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

Đọc các số dưới đây. Viết các số sau. Chọn ý trả lời đúng. Cho biết dân số của Thủ đô Hà Nội tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019 là 8 053 663 người. Viết mỗi số sau thành tổng theo các hàng. Chữ số? a) 4 215 > 4 2?9 Khi nghe thông tin về dân số của các tỉnh Trà Vinh, Bình Phước, Hà Giang, Hoà Bình tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, bạn Nam chỉ kịp viết được các số liệu sau:

Câu 1

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi 1 trang 71 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

    Đọc các số dưới đây.

    a) 36 908

    b) 240 742

    c) 7 984 105

    d) 513 006 021

    Phương pháp giải:

    Để đọc các số ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao đến hàng thấp.

    Lời giải chi tiết:

    a) 36 908: Ba mươi sáu nghìn chín trăm linh tám

    b) 240 742: Hai trăm bốn mươi nghìn bảy trăm bốn mươi hai

    c) 7 984 105: Bảy triệu chín trăm tám mươi tư nghìn một trăm linh năm

    d) 513 006 021: Năm trăm mười ba triệu không trăm linh sáu nghìn không trăm hai mươi mốt.

    Câu 2

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi 2 trang 71 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

      Viết các số sau.

      a) Hai mươi tám nghìn bảy trăm linh ba.

      b) Một triệu sáu mươi nghìn.

      c) Chín trăm năm mươi triệu không trăm bốn mươi tám nghìn bảy trăm

      Phương pháp giải:

      Viết các chữ số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

      Lời giải chi tiết:

      a) Hai mươi tám nghìn bảy trăm linh ba: 28 703

      b) Một triệu sáu mươi nghìn: 1 060 000

      c) Chín trăm năm mươi triệu không trăm bốn mươi tám nghìn bảy trăm: 950 048 700

      Câu 3

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi 3 trang 71 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

        Chọn ý trả lời đúng.

        a) Số 106 040 đọc là:

        A. Một không sáu không bốn không.

        B. Một trăm nghìn sáu nghìn bốn chục

        C. Một trăm linh sáu không trăm bốn mươi

        D. Một trăn linh sáu nghìn không trăm bốn mươi

        b) Số năm triệu không nghìn không trăm linh năm viết là:

        A. 5 000 000 5

        B. 5 000 005

        C. 500 005

        D. 5 005

        Phương pháp giải:

        - Để đọc các số ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao đến hàng thấp.

        - Viết các chữ số lần lượt theo lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị; từ hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

        Lời giải chi tiết:

        a) 106 040: Một trăm linh sáu nghìn không trăm bốn mươi.

        Chọn D

        b) Số năm triệu không nghìn không trăm linh năm viết là: 5 000 005

        Chọn B

        Câu 4

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi 4 trang 71 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

          Cho biết dân số của Thủ đô Hà Nội tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019 là 8 053 663 người.

          a) Đọc số dân của Thủ đô Hà Nội

          b) Trong số 8 053 663, các chữ số 8; 5 lần lượt thuộc lớp nào, hàng nào?

          c) Nêu giá trị mỗi chữ số của số 8 053 663

          d) Làm tròn số dân của Thủ đô Hà Nội đến hàng nghìn.

          Phương pháp giải:

          Dựa vào kiến thức đã học và trả lời các câu hỏi.

          Lời giải chi tiết:

          a) 8 053 663: Tám triệu không trăm năm mươi ba nghìn sáu trăm sáu mươi ba.

          b) Trong số 8 053 663:

          Chữ số 8 thuộc lớp triệu, hàng triệu

          Chữ số 5 thuộc lớp nghìn, hàng chục nghìn

          c) Chữ số 8 trong số 8 053 663 thuộc hàng triệu nên có giá trị là 8 000 000

          Chữ số 5 trong số 8 053 663 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 50 000

          Chữ số 3 trong số 8 053 663 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 3 000

          Chữ số 6 trong số 8 053 663 thuộc hàng trăm nên có giá trị là 600

          Chữ số 6 trong số 8 053 663 thuộc hàng chục nên có giá trị là 60

          Chữ số 3 trong số 8 053 663 thuộc hàng đơn vị nên có giá trị là 3

          d) Số 8 053 663 làm tròn đến hàng nghìn thành 8 054 000 vì ta so sánh chữ số ở hàng trăm có 6 > 5

          Câu 5

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi 5 trang 71 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

            Viết mỗi số sau thành tổng theo các hàng.

            a) 8 072 601

            b) 605 480 200

            Phương pháp giải:

            Xác định số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết số thành tổng các trăm, chục đơn vị.

            Lời giải chi tiết:

            a) 8 072 601 = 8 000 000 + 70 000 + 2 000 + 600 + 1

            b) 605 480 200 = 600 000 000 + 5 000 000 + 400 000 + 80 000 + 200

            Câu 6

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 6 trang 71 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

              Chữ số?

              a) 4 215 > 4 2?9

              b) 37 642 = 3? 642

              c) 9 999 < 10 00?

              Phương pháp giải:

              Điền số thích hợp vào chỗ chấm

              Lời giải chi tiết:

              a) 4 215 > 4 209

              b) 37 642 = 37 642

              c) 9 999 < 10 000

              Câu 8

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 8 trang 72 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                Câu nào đúng, câu nào sai?

                a) Dãy số tự nhiên được xếp thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0.

                b) Dùng mười chữ số 0; 1; 2; 3; ...; 8; 9 để viết các số tự nhiên.

                c) 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất.

                d) Không có số tự nhiên nào lớn hơn 35 nhưng bé hơn 36

                Phương pháp giải:

                Dựa vào kiến thức đã học về số tự nhiên và trả lời câu hỏi

                Lời giải chi tiết:

                a) Đúng

                b) Đúng

                c) Sai. Vì không có số tự nhiên lớn nhất

                d) Đúng

                Câu 7

                  Video hướng dẫn giải

                  Trả lời câu hỏi 7 trang 72 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                  Khi nghe thông tin về dân số của các tỉnh Trà Vinh, Bình Phước, Hà Giang, Hoà Bình tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, bạn Nam chỉ kịp viết được các số liệu sau:

                  994 679 người; 854 131 người; 1 009 168 người; 854 679 người.

                  Cho biết các tỉnh Trà Vinh, Bình Phước, Hà Giang, Hoà Bình lần lượt có số dân từ nhiều đến ít.

                  Em hãy giúp bạn Nam tìm số dân của mỗi tỉnh.

                  Phương pháp giải:

                  So sánh rồi tìm số dân của mỗi tỉnh.

                  Lời giải chi tiết:

                  Ta có: 1 009 168 > 994 679 > 854 679 > 854 131

                  Số dân của tỉnh Trà Vinh là 1 009 168 người

                  Số dân của tỉnh Bình Phước là 994 679 người

                  Số dân của tỉnh Hà Giang là 854 679 người

                  Số dân của tỉnh Hoà Bình là 854 131 người

                  Câu 9

                    Video hướng dẫn giải

                    Trả lời câu hỏi 9 trang 72 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                    Tìm số thích hợp thay vào .?. để được:

                    a) Ba số tự nhiên liên tiếp:

                    70 095; .?. ; 70 097

                    b) Ba số chẵn liên tiếp:

                    142 696; 142 698; .?.

                    c) Ba số lẻ liên tiếp:

                    .?. ; 8 201; 8 203

                    d) Ba số tròn chục liên tiếp:

                    7 490; .?. ; 7 510

                    Phương pháp giải:

                    Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

                    Lời giải chi tiết:

                    a) Ba số tự nhiên liên tiếp (hơn kém nhau 1 đơn vị):

                    70 095; 70 096; 70 097

                    b) Ba số chẵn liên tiếp (hơn kém nhau 2 đơn vị):

                    142 696; 142 698; 142 700

                    c) Ba số lẻ liên tiếp (hơn kém nhau 2 đơn vị): 

                    8 199; 8 201; 8 203

                    d) Ba số tròn chục liên tiếp (hơn kém nhau 10 đơn vị):

                    7 490; 7 500; 7 510

                    Câu 10

                      Video hướng dẫn giải

                      Trả lời câu hỏi 10 trang 72 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                      Mỗi số 85; 126; 700 thuộc những dãy số nào dưới đây?

                      a) 27; 29; 31; 33; …

                      b) 36; 38; 40; 42; …

                      c) 10; 20; 30; 40; …

                      Phương pháp giải:

                      Xác định số lẻ, số chẵn, số tròn chục rồi xếp vào dãy số thích hợp.

                      Lời giải chi tiết:

                      Ta thấy:

                      Dãy số a là dãy số lẻ nên 85 thuộc dãy số a

                      Dãy số b là dãy số chẵn nên 126 thuộc dãy số b

                      Dãy số c là dãy số tròn chục nên 700 thuộc dãy số c

                      a) 27; 29; 31; 33; 85

                      b) 36; 38; 40; 42; 126

                      c) 10; 20; 30; 40; 700

                      Vui học

                        Video hướng dẫn giải

                        Trả lời câu hỏi Vui học trang 73 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                        Trò chơi: Ai nhanh nhất?

                        Mỗi bạn viết các số theo nội dung ở các bảng dưới đây.

                        Bạn nào viết đúng cả tám số và nhanh nhất thì thắng cuộc.

                        - Số tự nhiên bé nhất

                        - Số liền sau của 9 999

                        - Số lẻ lớn hơn 175 nhưng bé hơn 179

                        - Số chẵn lớn nhất có bốn chữ số

                        - Số lẻ bé nhất

                        - Số liền trước của 100 000

                        - Số tròn chục lớn nhất có ba chữ số

                        - Số lẻ bé nhất có năm chữ số

                        Phương pháp giải:

                        Dựa vào kiến thức đã học về số tự nhiên và trả lời câu hỏi.

                        Lời giải chi tiết:

                        - Số tự nhiên bé nhất: 0

                        - Số liền sau của 9 999: 10 000

                        - Số lẻ lớn hơn 175 nhưng bé hơn 179: 177

                        - Số chẵn lớn nhất có bốn chữ số: 9 998

                        - Số lẻ bé nhất: 1

                        - Số liền trước của 100 000: 99 999

                        - Số tròn chục lớn nhất có ba chữ số: 990

                        - Số lẻ bé nhất có năm chữ số: 10 001

                        Câu 12

                          Video hướng dẫn giải

                          Trả lời câu hỏi 12 trang 73 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                          Ước lượng: Trong hình dưới đây có khoảng bao nhiêu bạn?

                          Toán lớp 5 Bài 87. Ôn tập số tự nhiên - SGK chân trời sáng tạo 11 1

                          Phương pháp giải:

                          Quan sát hình và ước lượng số bạn có trong hình.

                          Lời giải chi tiết:

                          Mỗi hàng có từ 9 đến 11 học sinh nên ta ước lượng mỗi hàng có 10 học sinh

                          Có 6 hàng như thế

                          Vậy có khoảng 6 × 10 = 60 bạn

                          Trong hình có khoảng 60 bạn

                          Hoạt động thực tế

                            Trả lời câu hỏi Hoạt động thực tế trang 73 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                            Em hãy tham gia ý kiến cùng các bạn.

                            Toán lớp 5 Bài 87. Ôn tập số tự nhiên - SGK chân trời sáng tạo 13 1

                            Phương pháp giải:

                            Học sinh thực hiện theo mẫu.

                            Lời giải chi tiết:

                            Số chiếc bút có trong hộp bút là số tự nhiên

                            Dùng số tự nhiên để đếm số kẹo có trong túi.

                            Câu 11

                              Video hướng dẫn giải

                              Trả lời câu hỏi 11 trang 72 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                              Câu nào đúng, câu nào sai?

                              Toán lớp 5 Bài 87. Ôn tập số tự nhiên - SGK chân trời sáng tạo 10 1

                              a) Số tiền trên có giá trị chưa đến 4 000 000 đồng.

                              b) Dùng số tiền trên mua được một mặt hàng có giá 3 500 000 đồng.

                              Phương pháp giải:

                              Tính tổng giá trị của số tiền trên rồi xác định câu nào đúng, câu nào sai.

                              Lời giải chi tiết:

                              Tổng giá trị của số tiền trên là:

                              500 000 + 500 000 + 500 000 + 500 000 + 500 000 + 100 000 + 100 000 + 20 000 +5 000 + 50 000 + 10 000= 2 785 000 (đồng)

                              a) Đúng

                              b) Sai

                              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                              • Câu 1
                              • Câu 2
                              • Câu 3
                              • Câu 4
                              • Câu 5
                              • Câu 6
                              • Câu 7
                              • Câu 8
                              • Câu 9
                              • Câu 10
                              • Câu 11
                              • Câu 12
                              • Vui học
                              • Hoạt động thực tế

                              Video hướng dẫn giải

                              Trả lời câu hỏi 1 trang 71 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                              Đọc các số dưới đây.

                              a) 36 908

                              b) 240 742

                              c) 7 984 105

                              d) 513 006 021

                              Phương pháp giải:

                              Để đọc các số ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao đến hàng thấp.

                              Lời giải chi tiết:

                              a) 36 908: Ba mươi sáu nghìn chín trăm linh tám

                              b) 240 742: Hai trăm bốn mươi nghìn bảy trăm bốn mươi hai

                              c) 7 984 105: Bảy triệu chín trăm tám mươi tư nghìn một trăm linh năm

                              d) 513 006 021: Năm trăm mười ba triệu không trăm linh sáu nghìn không trăm hai mươi mốt.

                              Video hướng dẫn giải

                              Trả lời câu hỏi 2 trang 71 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                              Viết các số sau.

                              a) Hai mươi tám nghìn bảy trăm linh ba.

                              b) Một triệu sáu mươi nghìn.

                              c) Chín trăm năm mươi triệu không trăm bốn mươi tám nghìn bảy trăm

                              Phương pháp giải:

                              Viết các chữ số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

                              Lời giải chi tiết:

                              a) Hai mươi tám nghìn bảy trăm linh ba: 28 703

                              b) Một triệu sáu mươi nghìn: 1 060 000

                              c) Chín trăm năm mươi triệu không trăm bốn mươi tám nghìn bảy trăm: 950 048 700

                              Video hướng dẫn giải

                              Trả lời câu hỏi 3 trang 71 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                              Chọn ý trả lời đúng.

                              a) Số 106 040 đọc là:

                              A. Một không sáu không bốn không.

                              B. Một trăm nghìn sáu nghìn bốn chục

                              C. Một trăm linh sáu không trăm bốn mươi

                              D. Một trăn linh sáu nghìn không trăm bốn mươi

                              b) Số năm triệu không nghìn không trăm linh năm viết là:

                              A. 5 000 000 5

                              B. 5 000 005

                              C. 500 005

                              D. 5 005

                              Phương pháp giải:

                              - Để đọc các số ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao đến hàng thấp.

                              - Viết các chữ số lần lượt theo lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị; từ hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

                              Lời giải chi tiết:

                              a) 106 040: Một trăm linh sáu nghìn không trăm bốn mươi.

                              Chọn D

                              b) Số năm triệu không nghìn không trăm linh năm viết là: 5 000 005

                              Chọn B

                              Video hướng dẫn giải

                              Trả lời câu hỏi 4 trang 71 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                              Cho biết dân số của Thủ đô Hà Nội tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019 là 8 053 663 người.

                              a) Đọc số dân của Thủ đô Hà Nội

                              b) Trong số 8 053 663, các chữ số 8; 5 lần lượt thuộc lớp nào, hàng nào?

                              c) Nêu giá trị mỗi chữ số của số 8 053 663

                              d) Làm tròn số dân của Thủ đô Hà Nội đến hàng nghìn.

                              Phương pháp giải:

                              Dựa vào kiến thức đã học và trả lời các câu hỏi.

                              Lời giải chi tiết:

                              a) 8 053 663: Tám triệu không trăm năm mươi ba nghìn sáu trăm sáu mươi ba.

                              b) Trong số 8 053 663:

                              Chữ số 8 thuộc lớp triệu, hàng triệu

                              Chữ số 5 thuộc lớp nghìn, hàng chục nghìn

                              c) Chữ số 8 trong số 8 053 663 thuộc hàng triệu nên có giá trị là 8 000 000

                              Chữ số 5 trong số 8 053 663 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 50 000

                              Chữ số 3 trong số 8 053 663 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 3 000

                              Chữ số 6 trong số 8 053 663 thuộc hàng trăm nên có giá trị là 600

                              Chữ số 6 trong số 8 053 663 thuộc hàng chục nên có giá trị là 60

                              Chữ số 3 trong số 8 053 663 thuộc hàng đơn vị nên có giá trị là 3

                              d) Số 8 053 663 làm tròn đến hàng nghìn thành 8 054 000 vì ta so sánh chữ số ở hàng trăm có 6 > 5

                              Video hướng dẫn giải

                              Trả lời câu hỏi 5 trang 71 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                              Viết mỗi số sau thành tổng theo các hàng.

                              a) 8 072 601

                              b) 605 480 200

                              Phương pháp giải:

                              Xác định số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết số thành tổng các trăm, chục đơn vị.

                              Lời giải chi tiết:

                              a) 8 072 601 = 8 000 000 + 70 000 + 2 000 + 600 + 1

                              b) 605 480 200 = 600 000 000 + 5 000 000 + 400 000 + 80 000 + 200

                              Video hướng dẫn giải

                              Trả lời câu hỏi 6 trang 71 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                              Chữ số?

                              a) 4 215 > 4 2?9

                              b) 37 642 = 3? 642

                              c) 9 999 < 10 00?

                              Phương pháp giải:

                              Điền số thích hợp vào chỗ chấm

                              Lời giải chi tiết:

                              a) 4 215 > 4 209

                              b) 37 642 = 37 642

                              c) 9 999 < 10 000

                              Video hướng dẫn giải

                              Trả lời câu hỏi 7 trang 72 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                              Khi nghe thông tin về dân số của các tỉnh Trà Vinh, Bình Phước, Hà Giang, Hoà Bình tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, bạn Nam chỉ kịp viết được các số liệu sau:

                              994 679 người; 854 131 người; 1 009 168 người; 854 679 người.

                              Cho biết các tỉnh Trà Vinh, Bình Phước, Hà Giang, Hoà Bình lần lượt có số dân từ nhiều đến ít.

                              Em hãy giúp bạn Nam tìm số dân của mỗi tỉnh.

                              Phương pháp giải:

                              So sánh rồi tìm số dân của mỗi tỉnh.

                              Lời giải chi tiết:

                              Ta có: 1 009 168 > 994 679 > 854 679 > 854 131

                              Số dân của tỉnh Trà Vinh là 1 009 168 người

                              Số dân của tỉnh Bình Phước là 994 679 người

                              Số dân của tỉnh Hà Giang là 854 679 người

                              Số dân của tỉnh Hoà Bình là 854 131 người

                              Video hướng dẫn giải

                              Trả lời câu hỏi 8 trang 72 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                              Câu nào đúng, câu nào sai?

                              a) Dãy số tự nhiên được xếp thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0.

                              b) Dùng mười chữ số 0; 1; 2; 3; ...; 8; 9 để viết các số tự nhiên.

                              c) 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất.

                              d) Không có số tự nhiên nào lớn hơn 35 nhưng bé hơn 36

                              Phương pháp giải:

                              Dựa vào kiến thức đã học về số tự nhiên và trả lời câu hỏi

                              Lời giải chi tiết:

                              a) Đúng

                              b) Đúng

                              c) Sai. Vì không có số tự nhiên lớn nhất

                              d) Đúng

                              Video hướng dẫn giải

                              Trả lời câu hỏi 9 trang 72 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                              Tìm số thích hợp thay vào .?. để được:

                              a) Ba số tự nhiên liên tiếp:

                              70 095; .?. ; 70 097

                              b) Ba số chẵn liên tiếp:

                              142 696; 142 698; .?.

                              c) Ba số lẻ liên tiếp:

                              .?. ; 8 201; 8 203

                              d) Ba số tròn chục liên tiếp:

                              7 490; .?. ; 7 510

                              Phương pháp giải:

                              Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

                              Lời giải chi tiết:

                              a) Ba số tự nhiên liên tiếp (hơn kém nhau 1 đơn vị):

                              70 095; 70 096; 70 097

                              b) Ba số chẵn liên tiếp (hơn kém nhau 2 đơn vị):

                              142 696; 142 698; 142 700

                              c) Ba số lẻ liên tiếp (hơn kém nhau 2 đơn vị): 

                              8 199; 8 201; 8 203

                              d) Ba số tròn chục liên tiếp (hơn kém nhau 10 đơn vị):

                              7 490; 7 500; 7 510

                              Video hướng dẫn giải

                              Trả lời câu hỏi 10 trang 72 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                              Mỗi số 85; 126; 700 thuộc những dãy số nào dưới đây?

                              a) 27; 29; 31; 33; …

                              b) 36; 38; 40; 42; …

                              c) 10; 20; 30; 40; …

                              Phương pháp giải:

                              Xác định số lẻ, số chẵn, số tròn chục rồi xếp vào dãy số thích hợp.

                              Lời giải chi tiết:

                              Ta thấy:

                              Dãy số a là dãy số lẻ nên 85 thuộc dãy số a

                              Dãy số b là dãy số chẵn nên 126 thuộc dãy số b

                              Dãy số c là dãy số tròn chục nên 700 thuộc dãy số c

                              a) 27; 29; 31; 33; 85

                              b) 36; 38; 40; 42; 126

                              c) 10; 20; 30; 40; 700

                              Video hướng dẫn giải

                              Trả lời câu hỏi 11 trang 72 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                              Câu nào đúng, câu nào sai?

                              Toán lớp 5 Bài 87. Ôn tập số tự nhiên - SGK chân trời sáng tạo 1

                              a) Số tiền trên có giá trị chưa đến 4 000 000 đồng.

                              b) Dùng số tiền trên mua được một mặt hàng có giá 3 500 000 đồng.

                              Phương pháp giải:

                              Tính tổng giá trị của số tiền trên rồi xác định câu nào đúng, câu nào sai.

                              Lời giải chi tiết:

                              Tổng giá trị của số tiền trên là:

                              500 000 + 500 000 + 500 000 + 500 000 + 500 000 + 100 000 + 100 000 + 20 000 +5 000 + 50 000 + 10 000= 2 785 000 (đồng)

                              a) Đúng

                              b) Sai

                              Video hướng dẫn giải

                              Trả lời câu hỏi 12 trang 73 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                              Ước lượng: Trong hình dưới đây có khoảng bao nhiêu bạn?

                              Toán lớp 5 Bài 87. Ôn tập số tự nhiên - SGK chân trời sáng tạo 2

                              Phương pháp giải:

                              Quan sát hình và ước lượng số bạn có trong hình.

                              Lời giải chi tiết:

                              Mỗi hàng có từ 9 đến 11 học sinh nên ta ước lượng mỗi hàng có 10 học sinh

                              Có 6 hàng như thế

                              Vậy có khoảng 6 × 10 = 60 bạn

                              Trong hình có khoảng 60 bạn

                              Video hướng dẫn giải

                              Trả lời câu hỏi Vui học trang 73 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                              Trò chơi: Ai nhanh nhất?

                              Mỗi bạn viết các số theo nội dung ở các bảng dưới đây.

                              Bạn nào viết đúng cả tám số và nhanh nhất thì thắng cuộc.

                              - Số tự nhiên bé nhất

                              - Số liền sau của 9 999

                              - Số lẻ lớn hơn 175 nhưng bé hơn 179

                              - Số chẵn lớn nhất có bốn chữ số

                              - Số lẻ bé nhất

                              - Số liền trước của 100 000

                              - Số tròn chục lớn nhất có ba chữ số

                              - Số lẻ bé nhất có năm chữ số

                              Phương pháp giải:

                              Dựa vào kiến thức đã học về số tự nhiên và trả lời câu hỏi.

                              Lời giải chi tiết:

                              - Số tự nhiên bé nhất: 0

                              - Số liền sau của 9 999: 10 000

                              - Số lẻ lớn hơn 175 nhưng bé hơn 179: 177

                              - Số chẵn lớn nhất có bốn chữ số: 9 998

                              - Số lẻ bé nhất: 1

                              - Số liền trước của 100 000: 99 999

                              - Số tròn chục lớn nhất có ba chữ số: 990

                              - Số lẻ bé nhất có năm chữ số: 10 001

                              Trả lời câu hỏi Hoạt động thực tế trang 73 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                              Em hãy tham gia ý kiến cùng các bạn.

                              Toán lớp 5 Bài 87. Ôn tập số tự nhiên - SGK chân trời sáng tạo 3

                              Phương pháp giải:

                              Học sinh thực hiện theo mẫu.

                              Lời giải chi tiết:

                              Số chiếc bút có trong hộp bút là số tự nhiên

                              Dùng số tự nhiên để đếm số kẹo có trong túi.

                              Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Toán lớp 5 Bài 87. Ôn tập số tự nhiên - SGK chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục vở bài tập toán lớp 5 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

                              Toán lớp 5 Bài 87: Ôn tập số tự nhiên - Giải chi tiết và hướng dẫn

                              Bài 87 Toán lớp 5 chương trình Chân trời sáng tạo là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về số tự nhiên trong suốt năm học. Bài học này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ việc đọc, viết, so sánh số tự nhiên đến thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải các bài toán có liên quan đến số tự nhiên.

                              I. Kiến thức cơ bản về số tự nhiên

                              Số tự nhiên là tập hợp các số dùng để đếm. Tập hợp số tự nhiên bao gồm số 0 và các số dương. Các số tự nhiên được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. Để hiểu rõ hơn về số tự nhiên, chúng ta cần nắm vững các khái niệm sau:

                              • Đọc và viết số tự nhiên: Biết cách đọc và viết các số tự nhiên từ nhỏ đến lớn.
                              • So sánh số tự nhiên: Biết cách so sánh hai số tự nhiên bằng các dấu >, <, =.
                              • Các phép tính với số tự nhiên: Nắm vững các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên và các tính chất của chúng.

                              II. Các dạng bài tập trong Bài 87

                              Bài 87 Toán lớp 5 thường xuất hiện các dạng bài tập sau:

                              1. Bài tập đọc và viết số tự nhiên: Yêu cầu học sinh đọc và viết các số tự nhiên cho trước.
                              2. Bài tập so sánh số tự nhiên: Yêu cầu học sinh so sánh hai số tự nhiên và điền dấu >, <, =.
                              3. Bài tập thực hiện các phép tính: Yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên.
                              4. Bài tập giải toán có lời văn: Yêu cầu học sinh giải các bài toán có liên quan đến số tự nhiên.

                              III. Giải chi tiết các bài tập trong Bài 87

                              Dưới đây là giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong Bài 87:

                              Bài 1: Đọc các số sau: 1234, 56789, 1000000

                              Giải:

                              • 1234: Một nghìn hai trăm ba mươi tư
                              • 56789: Năm mươi sáu nghìn bảy trăm tám mươi chín
                              • 1000000: Một triệu
                              Bài 2: Viết các số sau: Ba nghìn hai trăm năm mươi sáu, Mười hai nghìn một trăm hai mươi ba, Một triệu không trăm năm mươi nghìn

                              Giải:

                              • Ba nghìn hai trăm năm mươi sáu: 3256
                              • Mười hai nghìn một trăm hai mươi ba: 12123
                              • Một triệu không trăm năm mươi nghìn: 1050000
                              Bài 3: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm: 1234 ... 4321, 5678 ... 5678, 9876 ... 6789

                              Giải:

                              • 1234 < 4321
                              • 5678 = 5678
                              • 9876 > 6789

                              IV. Mẹo giải bài tập số tự nhiên hiệu quả

                              Để giải bài tập số tự nhiên hiệu quả, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:

                              • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo bạn hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
                              • Xác định đúng các phép tính: Xác định phép tính cần thực hiện để giải bài toán.
                              • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
                              • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập số tự nhiên.

                              V. Kết luận

                              Bài 87 Toán lớp 5 là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về số tự nhiên. Bằng cách nắm vững kiến thức cơ bản, luyện tập thường xuyên và áp dụng các mẹo giải bài tập hiệu quả, bạn có thể tự tin giải quyết các bài toán về số tự nhiên.

                              Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.