Bài học Toán lớp 5 Bài 5: Tỉ số thuộc chương trình SGK Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh làm quen với khái niệm tỉ số, cách so sánh tỉ số và ứng dụng của tỉ số trong thực tế.
Tại giaitoan.edu.vn, các em sẽ được cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách giáo khoa, cùng với các bài tập luyện tập để củng cố kiến thức.
Một hộp bi có 7 viên bi đỏ và 11 viên bi xanh. a) Số xe đạp bằng 3/ 2 số xe máy. Viết tỉ số của số đo thứ nhất và số đo thứ hai dưới dạng phân số tối giản.Viết tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ dưới dạng phân số tối giản rồi vẽ sơ đồ đoạn thẳng thể hiện tỉ số đó. a) 20 bạn nam và 16 bạn nữ.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 19 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Một kệ sách có hai ngăn, chứa tất cả 84 quyển sách. Số sách ở ngăn trên bằng $\frac{3}{7}$ số sách của cả kệ sách.
a) Tìm số sách ở mỗi ngăn.
b) Tìm tỉ số của số sách ở ngăn trên và số sách ở ngăn dưới.
Phương pháp giải:
a) Bước 1: Số sách ở ngăn trên = số quyển sách có trên kệ x $\frac{3}{7}$
Bước 2: Số sách ở ngăn dưới = số quyển sách có trên kệ - số sách ở ngăn trên
b) Tỉ số của a và b là a : b hay $\frac{a}{b}$ ( b khác 0)
Lời giải chi tiết:
a) Số sách ở ngăn trên là:
$84 \times \frac{3}{7} = 36$(quyển)
Số sách ở ngăn dưới là:
84 – 36 = 48 (quyển)
b) Tỉ số của số sách ở ngăn trên và số sách ở ngăn dưới là:
$36:48 = \frac{{36}}{{48}} = \frac{3}{4}$
Đáp số: a) Ngăn trên: 36 quyển
Ngăn dưới: 48 quyển
b) $\frac{3}{4}$
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 19 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Số?
Khối lượng gạo nếp, đậu xanh và thịt trong mỗi cái bánh chưng lần lượt là: 500 g, 200 g và 300 g.
a) Trong mỗi cái bánh chưng, khối lượng đậu xanh bằng $\frac{{.?.}}{{.?.}}$ khối lượng gạo nếp và khối lượng thịt bằng $\frac{{.?.}}{{.?.}}$ khối lượng gạo nếp.
b) Bà ngoại đã sử dụng 10 kg gạo nếp để làm bánh chưng. Bà ngoại cần dùng .?. kg đậu xanh và .?. kg thịt.
Phương pháp giải:
a) Tỉ số của a và b là a : b hay $\frac{a}{b}$ ( b khác 0)
b) Số kg đậu xanh = số kg gạo nếp x tỉ số của số kg đậu xanh và số kg gạo nếp
Số kg thịt = số kg gạo nếp x tỉ số cùa số kg thịt và số kg gạo nếp
Lời giải chi tiết:
a) Trong mỗi cái bánh chưng, khối lượng đậu xanh bằng $200:500 = \frac{2}{5}$ khối lượng gạo nếp và khối lượng thịt bằng $300:500 = \frac{3}{5}$ khối lượng gạo nếp.
b) Bà ngoại cần dùng số kg đậu xanh là: 10 $ \times \frac{2}{5} = 4$(kg)
Bà ngoại cần dùng số kg thịt là: 10 x $\frac{3}{5}$= 6 (kg)
Vậy bà ngoại đã sử dụng 10 kg gạo nếp để làm bánh chưng. Bà ngoại cần dùng 4 kg đậu xanh và 6 kg thịt.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 19 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Viết tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ dưới dạng phân số tối giản rồi vẽ sơ đồ đoạn thẳng thể hiện tỉ số đó.
a) 20 bạn nam và 16 bạn nữ.
b) 4 bạn nam và 12 bạn nữ.
Phương pháp giải:
Tỉ số của a và b là a : b hay $\frac{a}{b}$ ( b khác 0)
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 trang 19 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Vẽ sơ đồ đoạn thẳng thể hiện tỉ số.
a) Chiều rộng bằng $\frac{1}{4}$chiều dài.
b) Diện tích trồng hoa bằng $\frac{3}{7}$ diện tích trồng rau.
Phương pháp giải:
Vẽ sơ đồ đoạn thẳng thể hiện tỉ số theo mẫu
a) Chiều rộng bằng $\frac{1}{4}$chiều dài.
Biểu diễn chiều rộng bằng đoạn thẳng tương ứng với 1 phần, chiều dài sẽ là đoạn thẳng tương ứng với 4 phần.
b) Diện tích trồng hoa bằng $\frac{3}{7}$ diện tích trồng rau. (mỗi phần đều có độ dài bằng nhau)
Biểu diễn diện tích trồng hoa bằng đoạn thẳng tương ứng với 3 phần, diện tích trồng rau được biểu diễn bằng đoạn thẳng tương ứng với 7 phần. (mỗi phần đều có độ dài bằng nhau)
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 18 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Số?
a) Số xe đạp bằng $\frac{3}{2}$số xe máy.
Tỉ số của số xe đạp và số xe máy là $\frac{{.?.}}{{.?.}}$
Tỉ số của số xe máy và số xe đạp là $\frac{{.?.}}{{.?.}}$
b) Số cái bàn bằng $\frac{1}{4}$ số cái ghế.
Tỉ số của số cái bàn và số cái ghế là $\frac{{.?.}}{{.?.}}$
Tỉ số này cho biết số cái ghế gấp .?. lần số cái bàn.
Phương pháp giải:
Tỉ số của a và b là a : b hay $\frac{a}{b}$ ( b khác 0)
Lời giải chi tiết:
a) Tỉ số của số xe đạp và số xe máy là $\frac{3}{2}$
Tỉ số của số xe máy và số xe đạp là $\frac{2}{3}$
b) Tỉ số của số cái bàn và số cái ghế là $\frac{1}{4}$
Tỉ số này cho biết số cái ghế gấp 4 lần số cái bàn.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 18 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Viết tỉ số của số đo thứ nhất và số đo thứ hai dưới dạng phân số tối giản.
Phương pháp giải:
Tỉ số của a và b là a : b hay $\frac{a}{b}$ ( b khác 0)
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 18 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Một hộp bi có 7 viên bi đỏ và 11 viên bi xanh.
a) Tìm tỉ số của số viên bi đỏ và số viên bi xanh.
Tìm tỉ số của số viên bi xanh và số viên bi đỏ.
b) Số?
Số viên bi đỏ bằng $\frac{{.?.}}{{.?.}}$ số viên bi xanh.
Số viên bi xanh bằng $\frac{{.?.}}{{.?.}}$ số viên bi đỏ.
Phương pháp giải:
Tỉ số của a và b là a : b hay $\frac{a}{b}$ ( b khác 0)
Lời giải chi tiết:
a) Tỉ số của số viên bi đỏ và số viên bi xanh là 7 : 11 hay $\frac{7}{{11}}$
Tỉ số của số viên bi xanh và số viên bi đỏ là 11 : 7 hay $\frac{{11}}{7}$
b) Số viên bi đỏ bằng $\frac{7}{{11}}$ số viên bi xanh.
Số viên bi xanh bằng $\frac{{11}}{7}$ số viên bi đỏ.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 18 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Một hộp bi có 7 viên bi đỏ và 11 viên bi xanh.
a) Tìm tỉ số của số viên bi đỏ và số viên bi xanh.
Tìm tỉ số của số viên bi xanh và số viên bi đỏ.
b) Số?
Số viên bi đỏ bằng $\frac{{.?.}}{{.?.}}$ số viên bi xanh.
Số viên bi xanh bằng $\frac{{.?.}}{{.?.}}$ số viên bi đỏ.
Phương pháp giải:
Tỉ số của a và b là a : b hay $\frac{a}{b}$ ( b khác 0)
Lời giải chi tiết:
a) Tỉ số của số viên bi đỏ và số viên bi xanh là 7 : 11 hay $\frac{7}{{11}}$
Tỉ số của số viên bi xanh và số viên bi đỏ là 11 : 7 hay $\frac{{11}}{7}$
b) Số viên bi đỏ bằng $\frac{7}{{11}}$ số viên bi xanh.
Số viên bi xanh bằng $\frac{{11}}{7}$ số viên bi đỏ.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 18 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Số?
a) Số xe đạp bằng $\frac{3}{2}$số xe máy.
Tỉ số của số xe đạp và số xe máy là $\frac{{.?.}}{{.?.}}$
Tỉ số của số xe máy và số xe đạp là $\frac{{.?.}}{{.?.}}$
b) Số cái bàn bằng $\frac{1}{4}$ số cái ghế.
Tỉ số của số cái bàn và số cái ghế là $\frac{{.?.}}{{.?.}}$
Tỉ số này cho biết số cái ghế gấp .?. lần số cái bàn.
Phương pháp giải:
Tỉ số của a và b là a : b hay $\frac{a}{b}$ ( b khác 0)
Lời giải chi tiết:
a) Tỉ số của số xe đạp và số xe máy là $\frac{3}{2}$
Tỉ số của số xe máy và số xe đạp là $\frac{2}{3}$
b) Tỉ số của số cái bàn và số cái ghế là $\frac{1}{4}$
Tỉ số này cho biết số cái ghế gấp 4 lần số cái bàn.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 18 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Viết tỉ số của số đo thứ nhất và số đo thứ hai dưới dạng phân số tối giản.
Phương pháp giải:
Tỉ số của a và b là a : b hay $\frac{a}{b}$ ( b khác 0)
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 trang 19 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Vẽ sơ đồ đoạn thẳng thể hiện tỉ số.
a) Chiều rộng bằng $\frac{1}{4}$chiều dài.
b) Diện tích trồng hoa bằng $\frac{3}{7}$ diện tích trồng rau.
Phương pháp giải:
Vẽ sơ đồ đoạn thẳng thể hiện tỉ số theo mẫu
a) Chiều rộng bằng $\frac{1}{4}$chiều dài.
Biểu diễn chiều rộng bằng đoạn thẳng tương ứng với 1 phần, chiều dài sẽ là đoạn thẳng tương ứng với 4 phần.
b) Diện tích trồng hoa bằng $\frac{3}{7}$ diện tích trồng rau. (mỗi phần đều có độ dài bằng nhau)
Biểu diễn diện tích trồng hoa bằng đoạn thẳng tương ứng với 3 phần, diện tích trồng rau được biểu diễn bằng đoạn thẳng tương ứng với 7 phần. (mỗi phần đều có độ dài bằng nhau)
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 19 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Viết tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ dưới dạng phân số tối giản rồi vẽ sơ đồ đoạn thẳng thể hiện tỉ số đó.
a) 20 bạn nam và 16 bạn nữ.
b) 4 bạn nam và 12 bạn nữ.
Phương pháp giải:
Tỉ số của a và b là a : b hay $\frac{a}{b}$ ( b khác 0)
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 19 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Một kệ sách có hai ngăn, chứa tất cả 84 quyển sách. Số sách ở ngăn trên bằng $\frac{3}{7}$ số sách của cả kệ sách.
a) Tìm số sách ở mỗi ngăn.
b) Tìm tỉ số của số sách ở ngăn trên và số sách ở ngăn dưới.
Phương pháp giải:
a) Bước 1: Số sách ở ngăn trên = số quyển sách có trên kệ x $\frac{3}{7}$
Bước 2: Số sách ở ngăn dưới = số quyển sách có trên kệ - số sách ở ngăn trên
b) Tỉ số của a và b là a : b hay $\frac{a}{b}$ ( b khác 0)
Lời giải chi tiết:
a) Số sách ở ngăn trên là:
$84 \times \frac{3}{7} = 36$(quyển)
Số sách ở ngăn dưới là:
84 – 36 = 48 (quyển)
b) Tỉ số của số sách ở ngăn trên và số sách ở ngăn dưới là:
$36:48 = \frac{{36}}{{48}} = \frac{3}{4}$
Đáp số: a) Ngăn trên: 36 quyển
Ngăn dưới: 48 quyển
b) $\frac{3}{4}$
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 19 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Số?
Khối lượng gạo nếp, đậu xanh và thịt trong mỗi cái bánh chưng lần lượt là: 500 g, 200 g và 300 g.
a) Trong mỗi cái bánh chưng, khối lượng đậu xanh bằng $\frac{{.?.}}{{.?.}}$ khối lượng gạo nếp và khối lượng thịt bằng $\frac{{.?.}}{{.?.}}$ khối lượng gạo nếp.
b) Bà ngoại đã sử dụng 10 kg gạo nếp để làm bánh chưng. Bà ngoại cần dùng .?. kg đậu xanh và .?. kg thịt.
Phương pháp giải:
a) Tỉ số của a và b là a : b hay $\frac{a}{b}$ ( b khác 0)
b) Số kg đậu xanh = số kg gạo nếp x tỉ số của số kg đậu xanh và số kg gạo nếp
Số kg thịt = số kg gạo nếp x tỉ số cùa số kg thịt và số kg gạo nếp
Lời giải chi tiết:
a) Trong mỗi cái bánh chưng, khối lượng đậu xanh bằng $200:500 = \frac{2}{5}$ khối lượng gạo nếp và khối lượng thịt bằng $300:500 = \frac{3}{5}$ khối lượng gạo nếp.
b) Bà ngoại cần dùng số kg đậu xanh là: 10 $ \times \frac{2}{5} = 4$(kg)
Bà ngoại cần dùng số kg thịt là: 10 x $\frac{3}{5}$= 6 (kg)
Vậy bà ngoại đã sử dụng 10 kg gạo nếp để làm bánh chưng. Bà ngoại cần dùng 4 kg đậu xanh và 6 kg thịt.
Bài 5 trong chương trình Toán lớp 5, sách Chân trời sáng tạo, giới thiệu về khái niệm tỉ số, một khái niệm quan trọng trong toán học và ứng dụng rộng rãi trong đời sống. Bài học này giúp học sinh hiểu được cách biểu diễn mối quan hệ giữa hai đại lượng bằng tỉ số và cách sử dụng tỉ số để so sánh các đại lượng đó.
Tỉ số của hai đại lượng cùng đơn vị đo là thương của hai đại lượng đó. Ví dụ, nếu chiều cao của An là 150cm và chiều cao của Bình là 160cm, thì tỉ số chiều cao của An so với Bình là 150/160 = 15/16.
Tỉ số có thể được viết dưới nhiều dạng khác nhau:
Ví dụ: Tỉ số của 3 và 5 có thể viết là 3/5 hoặc 3 : 5.
Để so sánh hai tỉ số, ta có thể thực hiện các cách sau:
Ví dụ: So sánh 2/3 và 3/4. Ta quy đồng mẫu số: 2/3 = 8/12 và 3/4 = 9/12. Vì 8/12 < 9/12 nên 2/3 < 3/4.
Bài 1: Một lớp học có 20 học sinh, trong đó có 12 học sinh nữ. Tính tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh cả lớp.
Giải: Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh cả lớp là 12/20 = 3/5.
Bài 2: Một hình chữ nhật có chiều dài 10cm và chiều rộng 5cm. Tính tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.
Giải: Tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật là 10/5 = 2/1 = 2.
Tỉ số được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống, như:
Để nắm vững kiến thức về tỉ số, các em hãy làm thêm các bài tập sau:
Bài học Toán lớp 5 Bài 5: Tỉ số cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản về tỉ số, cách viết, so sánh và ứng dụng của tỉ số trong thực tế. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp các em giải quyết các bài toán liên quan đến tỉ số một cách dễ dàng và hiệu quả.
Khái niệm | Giải thích |
---|---|
Tỉ số | Thương của hai đại lượng cùng đơn vị đo |
Cách viết | a/b hoặc a : b |