Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 Bài 50. Em làm được những gì?- SGK chân trời sáng tạo

Toán lớp 5 Bài 50. Em làm được những gì?- SGK chân trời sáng tạo

Toán lớp 5 Bài 50: Em làm được những gì? - SGK Chân trời sáng tạo

Bài 50 Toán lớp 5 thuộc chương trình SGK Chân trời sáng tạo là cơ hội để các em học sinh tự đánh giá lại những kiến thức và kỹ năng đã học trong suốt quá trình học Toán 5. Bài học này giúp các em rèn luyện khả năng tự nhận thức, tự đánh giá và xác định những điểm cần cải thiện.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Bài 50, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

Quan sát hình bên. a) Chọn từ vuông, nhọn hay tù để thay vào .?. cho thích hợp. - Tam giác ABC là tam giác .?. - Tam giác ABH là tam giác .?. - Tam giác ADC là tam giác .?. b) Bằng nhau hay không bằng nhau? Các tam giác ABH, AHD, ADC có diện tích .?. c) Biết BC = 4,5 cm; AH = 3 cm. Tính diện tích tam giác ABC. Ở hình bên, tam giác STV được ghép bởi bốn hình tam giác đều. Tam giác STV có là tam giác đều không? Quan sát biển báo giao thông tròn ở hình bên. - Hình tròn lớn có đường kính 7

Câu 1

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi 1 trang 105 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

    Quan sát hình bên.

    a) Chọn từ vuông, nhọn hay để thay vào .?. cho thích hợp.

    - Tam giác ABC là tam giác .?.

    - Tam giác ABH là tam giác .?.

    - Tam giác ADC là tam giác .?.

    b) Bằng nhau hay không bằng nhau?

    Các tam giác ABH, AHD, ADC có diện tích .?.

    c) Biết BC = 4,5 cm; AH = 3 cm. Tính diện tích tam giác ABC.

    Toán lớp 5 Bài 50. Em làm được những gì?- SGK chân trời sáng tạo 0 1

    Phương pháp giải:

    * Dựa vào tính chất của các tam giác:

    - Hình tam giác có một góc vuông là tam giác vuông.

    - Hình tam giác có một góc tù là tam giác tù.

    - Hình tam giác có ba góc nhọn là tam giác nhọn.

    - Hình tam giác có ba góc 600 là tam giác đều.

    * Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

    Lời giải chi tiết:

    a)

    - Tam giác ABC là tam giác nhọn.

    - Tam giác ABH là tam giác vuông.

    - Tam giác ADC là tam giác tù.

    b) Các tam giác ABH, AHD, ADC có diện tích bằng nhau.

    (vì đều có chiều cao là đoạn thẳng AH; độ dài đáy BH = HD = DC = 3 ô vuông)

    c) Diện tích tam giác ABC là:

    \(\frac{{4,5 \times 3}}{2} = 6,75\)(cm2)

    Câu 2

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi 2 trang 105 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

      Ở hình bên, tam giác STV được ghép bởi bốn hình tam giác đều. Tam giác STV có là tam giác đều không?

      Toán lớp 5 Bài 50. Em làm được những gì?- SGK chân trời sáng tạo 1 1

      Phương pháp giải:

      Tam giác đều là tam giác có 3 góc đều bằng 60o

      Lời giải chi tiết:

      Tam giác STV là tam giác đều vì có 3 góc đều bằng 60o

      Câu 4

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi 4 trang 105 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

        Tính tổng diện tích phần kính màu hồng và màu tím trên khung cửa sổ ở hinh bên.

        Toán lớp 5 Bài 50. Em làm được những gì?- SGK chân trời sáng tạo 3 1

        Phương pháp giải:

        - Đường kính hình tròn = Cạnh bé hình thang = 1,2 m

        - Tính tổng diện tích phần kính màu hồng và màu tím = diện tích hình thang – diên tích hình tròn.

        Lời giải chi tiết:

        Vì đường kính hình tròn bằng đáy bé hình thang nên bán kính của hình tròn là:

        1,2 : 2 = 0,6 (m)

        Diện tích hình tròn là:

        0,6 x 0,6 x 3,14 = 1,1304 (m2)

        Diện tích hình thang là:

        \(\frac{{\left( {1,2 + 2} \right) \times 1,6}}{2} = 2,56\)(m2)

        Tổng diện tích phần kính màu hồng và màu tím trên khung cửa sổ là:

        2,56 – 1,1304 = 1,4296 (m2)

        Đáp số: 1,4296 m2.

        Câu 3

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi 3 trang 105 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

          Quan sát biển báo giao thông hình tròn ở hình bên.

          - Hình tròn lớn có bán kính 35 cm.

          - Hình tròn nhỏ có bán kính 25 cm.

          a) Tính chu vi của biển báo.

          b) Tính diện tích phần màu đỏ của biển báo.

          Toán lớp 5 Bài 50. Em làm được những gì?- SGK chân trời sáng tạo 2 1

          Phương pháp giải:

          a) Tính chu vi của biển báo = Bán kính của hình tròn lớn x 2 x 3,14

          b) Tính diện tích phần màu đỏ của biển báo = diện tích hình tròn lớn – diện tích hình tròn nhỏ.

          Lời giải chi tiết:

          a) Chu vi của biển báo là:

          35 x 2 x 3,14 = 219,8 (cm)

          b) Diện tích của hình tròn lớn là:

          35 x 35 x 3,14 = 3846,5 (cm2)

          Diện tích của hình tròn nhỏ là:

          25 x 25 x 3,14 = 1962,5 (cm2)

          Diện tích phần màu đỏ của biển báo là:

          3846,5 – 1962,5 = 1884 (cm2)

          Đáp số: a) 219,8 cm

          b) 1884 cm2.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi 1 trang 105 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

          Quan sát hình bên.

          a) Chọn từ vuông, nhọn hay để thay vào .?. cho thích hợp.

          - Tam giác ABC là tam giác .?.

          - Tam giác ABH là tam giác .?.

          - Tam giác ADC là tam giác .?.

          b) Bằng nhau hay không bằng nhau?

          Các tam giác ABH, AHD, ADC có diện tích .?.

          c) Biết BC = 4,5 cm; AH = 3 cm. Tính diện tích tam giác ABC.

          Toán lớp 5 Bài 50. Em làm được những gì?- SGK chân trời sáng tạo 1

          Phương pháp giải:

          * Dựa vào tính chất của các tam giác:

          - Hình tam giác có một góc vuông là tam giác vuông.

          - Hình tam giác có một góc tù là tam giác tù.

          - Hình tam giác có ba góc nhọn là tam giác nhọn.

          - Hình tam giác có ba góc 600 là tam giác đều.

          * Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

          Lời giải chi tiết:

          a)

          - Tam giác ABC là tam giác nhọn.

          - Tam giác ABH là tam giác vuông.

          - Tam giác ADC là tam giác tù.

          b) Các tam giác ABH, AHD, ADC có diện tích bằng nhau.

          (vì đều có chiều cao là đoạn thẳng AH; độ dài đáy BH = HD = DC = 3 ô vuông)

          c) Diện tích tam giác ABC là:

          \(\frac{{4,5 \times 3}}{2} = 6,75\)(cm2)

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi 2 trang 105 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

          Ở hình bên, tam giác STV được ghép bởi bốn hình tam giác đều. Tam giác STV có là tam giác đều không?

          Toán lớp 5 Bài 50. Em làm được những gì?- SGK chân trời sáng tạo 2

          Phương pháp giải:

          Tam giác đều là tam giác có 3 góc đều bằng 60o

          Lời giải chi tiết:

          Tam giác STV là tam giác đều vì có 3 góc đều bằng 60o

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi 3 trang 105 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

          Quan sát biển báo giao thông hình tròn ở hình bên.

          - Hình tròn lớn có bán kính 35 cm.

          - Hình tròn nhỏ có bán kính 25 cm.

          a) Tính chu vi của biển báo.

          b) Tính diện tích phần màu đỏ của biển báo.

          Toán lớp 5 Bài 50. Em làm được những gì?- SGK chân trời sáng tạo 3

          Phương pháp giải:

          a) Tính chu vi của biển báo = Bán kính của hình tròn lớn x 2 x 3,14

          b) Tính diện tích phần màu đỏ của biển báo = diện tích hình tròn lớn – diện tích hình tròn nhỏ.

          Lời giải chi tiết:

          a) Chu vi của biển báo là:

          35 x 2 x 3,14 = 219,8 (cm)

          b) Diện tích của hình tròn lớn là:

          35 x 35 x 3,14 = 3846,5 (cm2)

          Diện tích của hình tròn nhỏ là:

          25 x 25 x 3,14 = 1962,5 (cm2)

          Diện tích phần màu đỏ của biển báo là:

          3846,5 – 1962,5 = 1884 (cm2)

          Đáp số: a) 219,8 cm

          b) 1884 cm2.

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi 4 trang 105 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

          Tính tổng diện tích phần kính màu hồng và màu tím trên khung cửa sổ ở hinh bên.

          Toán lớp 5 Bài 50. Em làm được những gì?- SGK chân trời sáng tạo 4

          Phương pháp giải:

          - Đường kính hình tròn = Cạnh bé hình thang = 1,2 m

          - Tính tổng diện tích phần kính màu hồng và màu tím = diện tích hình thang – diên tích hình tròn.

          Lời giải chi tiết:

          Vì đường kính hình tròn bằng đáy bé hình thang nên bán kính của hình tròn là:

          1,2 : 2 = 0,6 (m)

          Diện tích hình tròn là:

          0,6 x 0,6 x 3,14 = 1,1304 (m2)

          Diện tích hình thang là:

          \(\frac{{\left( {1,2 + 2} \right) \times 1,6}}{2} = 2,56\)(m2)

          Tổng diện tích phần kính màu hồng và màu tím trên khung cửa sổ là:

          2,56 – 1,1304 = 1,4296 (m2)

          Đáp số: 1,4296 m2.

          Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Toán lớp 5 Bài 50. Em làm được những gì?- SGK chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải sách giáo khoa toán lớp 5 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

          Toán lớp 5 Bài 50: Em làm được những gì? - Giải chi tiết và hướng dẫn

          Bài 50 Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo là một bài học đánh giá tổng hợp kiến thức đã học. Bài học này không tập trung vào việc học kiến thức mới mà yêu cầu học sinh vận dụng những gì đã biết để giải quyết các bài toán thực tế và tự đánh giá năng lực của bản thân.

          Mục tiêu bài học

          • Kiểm tra, đánh giá kiến thức đã học về các phép tính với số thập phân, phân số, hình học và đo lường.
          • Rèn luyện kỹ năng giải toán và tư duy logic.
          • Giúp học sinh tự nhận thức được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân trong học Toán.

          Nội dung bài học

          Bài 50 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

          1. Bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức nhanh chóng và chính xác.
          2. Bài tập tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết, thể hiện khả năng tư duy và vận dụng kiến thức.
          3. Bài tập thực tế: Gắn liền với các tình huống trong cuộc sống, giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của Toán học.

          Hướng dẫn giải bài tập

          Để giải tốt Bài 50 Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo, các em cần:

          • Nắm vững kiến thức cơ bản về các phép tính, hình học và đo lường.
          • Đọc kỹ đề bài, xác định đúng yêu cầu của bài toán.
          • Lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

          Ví dụ minh họa

          Bài tập: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng bán được 1/5 số gạo, buổi chiều bán được 40% số gạo còn lại. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

          Giải:

          1. Số gạo bán được buổi sáng là: 350 x 1/5 = 70 (kg)
          2. Số gạo còn lại sau buổi sáng là: 350 - 70 = 280 (kg)
          3. Số gạo bán được buổi chiều là: 280 x 40% = 112 (kg)
          4. Số gạo còn lại sau buổi chiều là: 280 - 112 = 168 (kg)
          5. Đáp số: 168 kg

          Lưu ý quan trọng

          Khi giải bài tập, các em cần chú ý đến đơn vị đo lường và đảm bảo kết quả cuối cùng có đơn vị phù hợp. Ngoài ra, hãy rèn luyện kỹ năng trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc để giáo viên có thể đánh giá đúng năng lực của các em.

          Tài liệu tham khảo

          Các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để ôn tập kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán:

          • Sách giáo khoa Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
          • Sách bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
          • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn

          Kết luận

          Bài 50 Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo là một bài học quan trọng giúp các em đánh giá lại kiến thức và kỹ năng đã học. Hãy ôn tập kỹ lưỡng kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin làm bài để đạt kết quả tốt nhất!

          Dạng bài tậpMục đíchLời khuyên
          Trắc nghiệmKiểm tra kiến thức nhanhĐọc kỹ câu hỏi, loại trừ đáp án sai
          Tự luậnVận dụng kiến thức, rèn tư duyTrình bày lời giải rõ ràng, kiểm tra lại kết quả
          Thực tếỨng dụng toán học vào cuộc sốngPhân tích tình huống, chọn phương pháp giải phù hợp