Bài học Toán lớp 5 Bài 70: Xăng-ti-mét khối thuộc chương trình SGK Chân Trời Sáng Tạo giới thiệu về đơn vị đo thể tích xăng-ti-mét khối (cm³). Bài học này giúp học sinh làm quen với cách đo và so sánh thể tích của các vật thể.
Tại giaitoan.edu.vn, các em học sinh có thể tìm thấy lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách giáo khoa, cùng với các bài tập vận dụng để củng cố kiến thức.
Thực hiện theo yêu cầu. Lấy các hình lập phương có cạnh dài 1 cm theo yêu cầu rồi viết số đo. Viết và đọc số đo thể tích của mỗi hình dưới đây. Quan sát hai hình D và E dưới đây. Viết số đo thể tích của một hình lập phương nhỏ màu hồng dưới dạng phân số và số thập phân.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Thực hành trang 38 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Viết số đo thể tích của một hình lập phương nhỏ màu hồng dưới dạng phân số và số thập phân.
Phương pháp giải:
Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Thể tích 1 hình lập phương nhỏ màu hồng bằng $\frac{1}{8}$ thể tích hình lập phương lớn.
Vậy thể tích 1 hình lập phương nhỏ màu hồng là $\frac{1}{8}$ = 0,125 (cm3)
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 38 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Viết và đọc số đo thể tích của mỗi hình dưới đây.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và đếm số hình lập phương nhỏ cạnh 1 cm.
Lời giải chi tiết:
- Thể tích hình A là 9 cm3 đọc là: chín xăng-ti-mét khối
- Thể tích hình B là 18 cm3 đọc là: mười tám xăng-ti-mét khối
- Thể tích hình C là 27 cm3 đọc là: hai mươi bảy xăng-ti-mét khối
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 38 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Quan sát hai hình D và E dưới đây.
a) Mỗi hình có thể tích là bao nhiêu xăng-ti-mét khối?
b) Nếu ghép hai hình D và E dưới đây thì được hình nào ở Bài 1?
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Thể tích hình D là 11 cm3
Thể tích hình E là 7 cm3
b) Thể tích của hai hình D và E là: 11 + 7 = 18 (cm3)
Vậy nếu ghép hai hình D và E dưới đây thì được hình B ở bài 1
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 37 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Lấy các hình lập phương có cạnh dài 1 cm theo yêu cầu rồi viết số đo.
a) Bảy xăng-ti-mét khối.
b) Mười xăng-ti-mét khối.
Phương pháp giải:
Thực hiện theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
a) Bảy xăng-ti-mét khối: 7 cm3
b) Mười xăng-ti-mét khối: 10 cm3
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 37 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Thực hiện theo yêu cầu.
Phương pháp giải:
Điền nội dung thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Hoạt động thực tế trang 38 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Em đoán xem, thể tích của hộp phấn mà các bạn đang thảo luận là bao nhiêu xăng-ti-mét khối?
Phương pháp giải:
Bước 1: Đổi từ đơn vị dm sang cm
Bước 2: Tìm xem xếp được bao nhiêu hình lập phương cạnh 1 cm vào hộp phấn
Bước 3: Tìm thể tích 1 hình lập phương
Bước 4: Tìm thể tích hộp phấn
Lời giải chi tiết:
Đổi 1 dm = 10 cm
Vậy ta xếp được số hình lập phương cạnh 1 cm vào hộp phấn là: 10 x 10 x 10 = 1000 (hình)
Thể tích 1 hình lập phương là: 1 x 1 x 1 = 1 (cm3)
Thể tích hộp phấn là: 1 x 1000 = 1000 (cm3)
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 37 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Thực hiện theo yêu cầu.
Phương pháp giải:
Điền nội dung thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 37 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Lấy các hình lập phương có cạnh dài 1 cm theo yêu cầu rồi viết số đo.
a) Bảy xăng-ti-mét khối.
b) Mười xăng-ti-mét khối.
Phương pháp giải:
Thực hiện theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
a) Bảy xăng-ti-mét khối: 7 cm3
b) Mười xăng-ti-mét khối: 10 cm3
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 38 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Viết và đọc số đo thể tích của mỗi hình dưới đây.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và đếm số hình lập phương nhỏ cạnh 1 cm.
Lời giải chi tiết:
- Thể tích hình A là 9 cm3 đọc là: chín xăng-ti-mét khối
- Thể tích hình B là 18 cm3 đọc là: mười tám xăng-ti-mét khối
- Thể tích hình C là 27 cm3 đọc là: hai mươi bảy xăng-ti-mét khối
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 38 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Quan sát hai hình D và E dưới đây.
a) Mỗi hình có thể tích là bao nhiêu xăng-ti-mét khối?
b) Nếu ghép hai hình D và E dưới đây thì được hình nào ở Bài 1?
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Thể tích hình D là 11 cm3
Thể tích hình E là 7 cm3
b) Thể tích của hai hình D và E là: 11 + 7 = 18 (cm3)
Vậy nếu ghép hai hình D và E dưới đây thì được hình B ở bài 1
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Thực hành trang 38 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Viết số đo thể tích của một hình lập phương nhỏ màu hồng dưới dạng phân số và số thập phân.
Phương pháp giải:
Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Thể tích 1 hình lập phương nhỏ màu hồng bằng $\frac{1}{8}$ thể tích hình lập phương lớn.
Vậy thể tích 1 hình lập phương nhỏ màu hồng là $\frac{1}{8}$ = 0,125 (cm3)
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Hoạt động thực tế trang 38 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Em đoán xem, thể tích của hộp phấn mà các bạn đang thảo luận là bao nhiêu xăng-ti-mét khối?
Phương pháp giải:
Bước 1: Đổi từ đơn vị dm sang cm
Bước 2: Tìm xem xếp được bao nhiêu hình lập phương cạnh 1 cm vào hộp phấn
Bước 3: Tìm thể tích 1 hình lập phương
Bước 4: Tìm thể tích hộp phấn
Lời giải chi tiết:
Đổi 1 dm = 10 cm
Vậy ta xếp được số hình lập phương cạnh 1 cm vào hộp phấn là: 10 x 10 x 10 = 1000 (hình)
Thể tích 1 hình lập phương là: 1 x 1 x 1 = 1 (cm3)
Thể tích hộp phấn là: 1 x 1000 = 1000 (cm3)
Bài 70 Toán lớp 5 Chân Trời Sáng Tạo tập trung vào việc giới thiệu đơn vị đo thể tích là xăng-ti-mét khối (cm³). Thể tích là lượng không gian mà một vật chiếm giữ. Việc hiểu rõ về thể tích và đơn vị đo của nó là nền tảng quan trọng cho các bài học toán học nâng cao hơn.
Xăng-ti-mét khối (cm³) là đơn vị đo thể tích thường được sử dụng trong thực tế, đặc biệt là khi đo thể tích của các vật nhỏ. Một xăng-ti-mét khối tương đương với thể tích của một hình lập phương có cạnh dài 1 cm. Để hình dung rõ hơn, các em có thể tưởng tượng một khối rubik nhỏ, thể tích của nó gần bằng 1 cm³.
Có nhiều cách để đo thể tích của một vật bằng xăng-ti-mét khối. Một trong những cách phổ biến nhất là sử dụng thước đo để đo chiều dài, chiều rộng và chiều cao của vật (nếu vật có hình dạng hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương). Sau đó, nhân ba kích thước này lại với nhau để tính thể tích.
Ví dụ:
Xăng-ti-mét khối (cm³) là một đơn vị đo thể tích nhỏ. Để đo các vật có thể tích lớn hơn, chúng ta sử dụng các đơn vị đo thể tích lớn hơn như:
Để chuyển đổi giữa các đơn vị đo thể tích, chúng ta cần nhân hoặc chia với các hệ số tương ứng.
Dưới đây là một số bài tập vận dụng để giúp các em củng cố kiến thức về xăng-ti-mét khối:
Khi đo thể tích, cần đảm bảo rằng các kích thước được đo chính xác. Sử dụng thước đo có độ chia nhỏ để có kết quả chính xác nhất. Ngoài ra, cần chú ý đến đơn vị đo và chuyển đổi đơn vị khi cần thiết.
Việc đo thể tích có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:
Bài học Toán lớp 5 Bài 70: Xăng-ti-mét khối đã giúp các em học sinh làm quen với đơn vị đo thể tích xăng-ti-mét khối (cm³). Việc hiểu rõ về thể tích và đơn vị đo của nó là rất quan trọng trong học tập và trong cuộc sống hàng ngày. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức này nhé!
Đơn vị đo | Ký hiệu | Mối quan hệ |
---|---|---|
Xăng-ti-mét khối | cm³ | 1 cm³ |
Đề-xi-mét khối | dm³ | 1 dm³ = 1000 cm³ |
Mét khối | m³ | 1 m³ = 1000 dm³ = 1.000.000 cm³ |