Bài 88 Toán lớp 5 thuộc chương trình ôn tập phân số của sách giáo khoa Chân trời sáng tạo. Bài học này giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép toán với phân số, so sánh phân số, và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Bài 88, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài.
Viết và đọc phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình. Viết và đọc các hỗn số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình. Số? Trong hình bên: Câu nào đúng, câu nào sai? Rút gọn các phân số. Quy đồng mẫu số các phân số. a) $frac{2}{3}$và $frac{1}{6}$ >, <, = a) $frac{5}{6}.?.frac{2}{3}$ Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 5 trang 74 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Rút gọn các phân số.
$\frac{6}{{14}};\frac{{15}}{{40}};\frac{{12}}{{18}};\frac{{14}}{{35}};\frac{{140}}{{60}}.$
Phương pháp giải:
Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
Lời giải chi tiết:
$\frac{6}{{14}} = \frac{{6:2}}{{14:2}} = \frac{3}{7}$
$\frac{{15}}{{40}} = \frac{{15:5}}{{40:5}} = \frac{3}{8}$
$\frac{{12}}{{18}} = \frac{{12:6}}{{18:6}} = \frac{2}{3}$
$\frac{{14}}{{35}} = \frac{{14:7}}{{35:7}} = \frac{2}{5}$
$\frac{{140}}{{60}} = \frac{{140:20}}{{60:20}} = \frac{7}{3}$
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 6 trang 74 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Quy đồng mẫu số các phân số.
a) $\frac{2}{3}$và $\frac{1}{6}$
b) $\frac{4}{5}$ và $\frac{1}{{15}}$
c) $\frac{5}{{20}}$ và $\frac{{15}}{{12}}$
Phương pháp giải:
Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:
- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.
- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.
Lời giải chi tiết:
a) Chọn mẫu số chung là 6
Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:
$\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 2}}{{3 \times 2}} = \frac{4}{6}$; Giữ nguyên phân số $\frac{1}{6}$
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{2}{3}$ và $\frac{1}{6}$ ta được hai phân số $\frac{4}{6}$ và $\frac{1}{6}$
b) Chọn mẫu số chung là 15
Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:
$\frac{4}{5} = \frac{{4 \times 3}}{{5 \times 3}} = \frac{{12}}{{15}}$; Giữ nguyên phân số $\frac{1}{{15}}$
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{4}{5}$ và $\frac{1}{{15}}$ta được hai phân số $\frac{{12}}{{15}}$ và $\frac{1}{{15}}$
c)
Chọn mẫu số chung là 60
Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:
$\frac{5}{{20}} = \frac{{5 \times 3}}{{20 \times 3}} = \frac{{15}}{{60}}$; $\frac{{15}}{{12}} = \frac{{15 \times 5}}{{12 \times 5}} = \frac{{75}}{{60}}$
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{5}{{20}}$ và $\frac{{15}}{{12}}$ ta được hai phân số $\frac{{15}}{{60}}$ và $\frac{{75}}{{60}}$
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 7 trang 75 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
>, <, =
a) $\frac{5}{6}.?.\frac{2}{3}$
$\frac{3}{8}.?.\frac{3}{4}$
$\frac{{10}}{{15}}.?.\frac{{14}}{{21}}$
b) $\frac{5}{7}.?.1$
$\frac{7}{5}.?.1$
$\frac{7}{7}.?.1$
Phương pháp giải:
- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đã cho rồi so sánh hai phân số mới có cùng mẫu số.
- Phân số lớn hơn 1 là phân số có tử số lớn hơn mẫu số.
- Phân số bé hơn 1 là phân số có tử số bé hơn mẫu số.
- Nếu phân số có tử số và mẫu số bằng nhau thì phân số đó bằng 1.
Lời giải chi tiết:
a)
* Ta có: $\frac{2}{3} = \frac{4}{6}$
Mà $\frac{5}{6} > \frac{4}{6}$ nên $\frac{5}{6} > \frac{2}{3}$
* Ta có: $\frac{3}{4} = \frac{6}{8}$
Mà $\frac{3}{8} < \frac{6}{8}$ nên $\frac{3}{8} < \frac{3}{4}$
* Ta có: $\frac{{10}}{{15}} = \frac{2}{3}$; $\frac{{14}}{{21}} = \frac{2}{3}$
Mà $\frac{2}{3} = \frac{2}{3}$ nên $\frac{{10}}{{15}} = \frac{{14}}{{21}}$
b) $\frac{5}{7} < 1$
$\frac{7}{5} > 1$
$\frac{7}{7} = 1$
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 8 trang 75 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
a) $\frac{1}{3};\frac{1}{4};\frac{5}{{12}};1$
b) $5;\frac{5}{8};\frac{5}{4};\frac{5}{2}$
Phương pháp giải:
- Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh các phân số sau khi quy đồng
- So sánh cùng tử số: Nếu mẫu số của phân số nào bé hơn thì phân số đó lớn hơn và ngược lại.
Lời giải chi tiết:
a) Mẫu số chung là 12
$\frac{1}{3} = \frac{4}{{12}}$; $\frac{1}{4} = \frac{3}{{12}}$; $1 = \frac{{12}}{{12}}$; giữ nguyên phân số $\frac{5}{{12}}$
Ta có: $\frac{3}{{12}} < \frac{4}{{12}} < \frac{5}{{12}} < \frac{{12}}{{12}}$ hay $\frac{1}{4} < \frac{1}{3} < \frac{5}{{12}} < 1$
Vậy các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là $\frac{1}{4};\frac{1}{3};\frac{5}{{12}};1$
b) Các phân số cùng tử số:
Ta có: $\frac{5}{8} < \frac{5}{4} < \frac{5}{2} < 5$
Vậy các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là $\frac{5}{8};\frac{5}{4};\frac{5}{2};5$
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 10 trang 75 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Chọn ý trả lời đúng.
Lớp 5A nhận chăm sóc $\frac{2}{5}$số cây trong vườn có nghĩa là:
A. Lớp 5A chăm sóc 2 cây
B. Lớp 5A chăm sóc 5 cây
C. Số cây trong vườn trường được chia đều thành 2 phần, lớp 5A chăm sóc 5 phần.
D. Số cây trong vườn trường được chia đều thành 5 phần, lớp 5A chăm sóc 2 phần.
Phương pháp giải:
Dựa kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Chọn D
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 74 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Viết và đọc các hỗn số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình.
Phương pháp giải:
Khi đọc (hoặc viết) hỗn số ta đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) phần phân số.
Lời giải chi tiết:
Hình 1:
Viết: $2\frac{3}{{10}}$
Đọc: Hai và ba phần mười
Hình 2:
Viết: $1\frac{{47}}{{100}}$
Đọc: Một và bốn mươi bảy phần một trăm
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 74 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Số?
Trong hình bên:
a) Cái bánh được chia thành .?. phần bằng nhau.
b) Mỗi bạn đã ăn .?. cái bánh
c) Còn lại .?. cái bánh
Phương pháp giải:
Quan sát hình và trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
a) Cái bánh được chia thành 10 phần bằng nhau.
b) Mỗi bạn đã ăn $\frac{1}{{10}}$ cái bánh
c) Còn lại $\frac{6}{{10}}$ cái bánh
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 74 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Viết và đọc phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để viết phân số tương ứng của mỗi hình.
Lời giải chi tiết:
Hình 1: $\frac{1}{7}$: Một phần bảy
Hình 2: $\frac{2}{3}$: Hai phần ba
Hình 3: $\frac{3}{7}$: Ba phần bảy
Hình 4: $\frac{3}{5}$: Ba phần năm
HÌnh 5: $\frac{8}{8}$: Tám phần tám
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 9 trang 75 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Phân số?
Phương pháp giải:
Hai phân số liên tiếp nhau trên tia số hơn kém nhau$\frac{1}{6}$
Lời giải chi tiết:
Hai phân số liên tiếp nhau trên tia số hơn kém nhau$\frac{1}{6}$
Phân số ở điểm A là $\frac{1}{3}$ + $\frac{1}{6}$= $\frac{1}{2}$
Phân số ở điểm B là \(1 + \frac{1}{6} = \frac{7}{6}\)
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Thử thách trang 75 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Người ta dự định lát nền nhà bằng các viên gạch màu trắng, màu vàng và màu nâu sao cho số viên gạch mỗi màu bằng nhau. Hình dưới đây là hai cách sắp xếp được đề nghị.
a) Cách sắp xếp nào chưa đúng như dự định?
b) Hãy thay đổi màu sắc các viên gạch trong hình đó để có nền nhà như dự định.
Phương pháp giải:
Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Cách xếp hình 1 chưa đúng như dự định vì màu nâu được xếp nhiều hơn.
b) Thay đổi 1 hàng dọc viên gạch màu nâu (9 viên) thành màu trắng
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 trang 74 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Câu nào đúng, câu nào sai?
Trong hình bên
a) $\frac{5}{4}$ số bạn là nữ
b) $\frac{5}{9}$ số bạn là nữ
c) $\frac{4}{9}$ số bạn là nam
d) $\frac{1}{3}$ số bạn nam đeo kính
Phương pháp giải:
Quan sát hình và xác định câu sai, câu đúng.
Lời giải chi tiết:
a) Sai
b) Đúng
c) Đúng
d) Sai
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 74 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Viết và đọc phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để viết phân số tương ứng của mỗi hình.
Lời giải chi tiết:
Hình 1: $\frac{1}{7}$: Một phần bảy
Hình 2: $\frac{2}{3}$: Hai phần ba
Hình 3: $\frac{3}{7}$: Ba phần bảy
Hình 4: $\frac{3}{5}$: Ba phần năm
HÌnh 5: $\frac{8}{8}$: Tám phần tám
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 74 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Viết và đọc các hỗn số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình.
Phương pháp giải:
Khi đọc (hoặc viết) hỗn số ta đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) phần phân số.
Lời giải chi tiết:
Hình 1:
Viết: $2\frac{3}{{10}}$
Đọc: Hai và ba phần mười
Hình 2:
Viết: $1\frac{{47}}{{100}}$
Đọc: Một và bốn mươi bảy phần một trăm
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 74 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Số?
Trong hình bên:
a) Cái bánh được chia thành .?. phần bằng nhau.
b) Mỗi bạn đã ăn .?. cái bánh
c) Còn lại .?. cái bánh
Phương pháp giải:
Quan sát hình và trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
a) Cái bánh được chia thành 10 phần bằng nhau.
b) Mỗi bạn đã ăn $\frac{1}{{10}}$ cái bánh
c) Còn lại $\frac{6}{{10}}$ cái bánh
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 trang 74 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Câu nào đúng, câu nào sai?
Trong hình bên
a) $\frac{5}{4}$ số bạn là nữ
b) $\frac{5}{9}$ số bạn là nữ
c) $\frac{4}{9}$ số bạn là nam
d) $\frac{1}{3}$ số bạn nam đeo kính
Phương pháp giải:
Quan sát hình và xác định câu sai, câu đúng.
Lời giải chi tiết:
a) Sai
b) Đúng
c) Đúng
d) Sai
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 5 trang 74 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Rút gọn các phân số.
$\frac{6}{{14}};\frac{{15}}{{40}};\frac{{12}}{{18}};\frac{{14}}{{35}};\frac{{140}}{{60}}.$
Phương pháp giải:
Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
Lời giải chi tiết:
$\frac{6}{{14}} = \frac{{6:2}}{{14:2}} = \frac{3}{7}$
$\frac{{15}}{{40}} = \frac{{15:5}}{{40:5}} = \frac{3}{8}$
$\frac{{12}}{{18}} = \frac{{12:6}}{{18:6}} = \frac{2}{3}$
$\frac{{14}}{{35}} = \frac{{14:7}}{{35:7}} = \frac{2}{5}$
$\frac{{140}}{{60}} = \frac{{140:20}}{{60:20}} = \frac{7}{3}$
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 6 trang 74 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Quy đồng mẫu số các phân số.
a) $\frac{2}{3}$và $\frac{1}{6}$
b) $\frac{4}{5}$ và $\frac{1}{{15}}$
c) $\frac{5}{{20}}$ và $\frac{{15}}{{12}}$
Phương pháp giải:
Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:
- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.
- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.
Lời giải chi tiết:
a) Chọn mẫu số chung là 6
Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:
$\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 2}}{{3 \times 2}} = \frac{4}{6}$; Giữ nguyên phân số $\frac{1}{6}$
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{2}{3}$ và $\frac{1}{6}$ ta được hai phân số $\frac{4}{6}$ và $\frac{1}{6}$
b) Chọn mẫu số chung là 15
Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:
$\frac{4}{5} = \frac{{4 \times 3}}{{5 \times 3}} = \frac{{12}}{{15}}$; Giữ nguyên phân số $\frac{1}{{15}}$
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{4}{5}$ và $\frac{1}{{15}}$ta được hai phân số $\frac{{12}}{{15}}$ và $\frac{1}{{15}}$
c)
Chọn mẫu số chung là 60
Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:
$\frac{5}{{20}} = \frac{{5 \times 3}}{{20 \times 3}} = \frac{{15}}{{60}}$; $\frac{{15}}{{12}} = \frac{{15 \times 5}}{{12 \times 5}} = \frac{{75}}{{60}}$
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{5}{{20}}$ và $\frac{{15}}{{12}}$ ta được hai phân số $\frac{{15}}{{60}}$ và $\frac{{75}}{{60}}$
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 7 trang 75 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
>, <, =
a) $\frac{5}{6}.?.\frac{2}{3}$
$\frac{3}{8}.?.\frac{3}{4}$
$\frac{{10}}{{15}}.?.\frac{{14}}{{21}}$
b) $\frac{5}{7}.?.1$
$\frac{7}{5}.?.1$
$\frac{7}{7}.?.1$
Phương pháp giải:
- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đã cho rồi so sánh hai phân số mới có cùng mẫu số.
- Phân số lớn hơn 1 là phân số có tử số lớn hơn mẫu số.
- Phân số bé hơn 1 là phân số có tử số bé hơn mẫu số.
- Nếu phân số có tử số và mẫu số bằng nhau thì phân số đó bằng 1.
Lời giải chi tiết:
a)
* Ta có: $\frac{2}{3} = \frac{4}{6}$
Mà $\frac{5}{6} > \frac{4}{6}$ nên $\frac{5}{6} > \frac{2}{3}$
* Ta có: $\frac{3}{4} = \frac{6}{8}$
Mà $\frac{3}{8} < \frac{6}{8}$ nên $\frac{3}{8} < \frac{3}{4}$
* Ta có: $\frac{{10}}{{15}} = \frac{2}{3}$; $\frac{{14}}{{21}} = \frac{2}{3}$
Mà $\frac{2}{3} = \frac{2}{3}$ nên $\frac{{10}}{{15}} = \frac{{14}}{{21}}$
b) $\frac{5}{7} < 1$
$\frac{7}{5} > 1$
$\frac{7}{7} = 1$
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 8 trang 75 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
a) $\frac{1}{3};\frac{1}{4};\frac{5}{{12}};1$
b) $5;\frac{5}{8};\frac{5}{4};\frac{5}{2}$
Phương pháp giải:
- Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh các phân số sau khi quy đồng
- So sánh cùng tử số: Nếu mẫu số của phân số nào bé hơn thì phân số đó lớn hơn và ngược lại.
Lời giải chi tiết:
a) Mẫu số chung là 12
$\frac{1}{3} = \frac{4}{{12}}$; $\frac{1}{4} = \frac{3}{{12}}$; $1 = \frac{{12}}{{12}}$; giữ nguyên phân số $\frac{5}{{12}}$
Ta có: $\frac{3}{{12}} < \frac{4}{{12}} < \frac{5}{{12}} < \frac{{12}}{{12}}$ hay $\frac{1}{4} < \frac{1}{3} < \frac{5}{{12}} < 1$
Vậy các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là $\frac{1}{4};\frac{1}{3};\frac{5}{{12}};1$
b) Các phân số cùng tử số:
Ta có: $\frac{5}{8} < \frac{5}{4} < \frac{5}{2} < 5$
Vậy các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là $\frac{5}{8};\frac{5}{4};\frac{5}{2};5$
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 9 trang 75 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Phân số?
Phương pháp giải:
Hai phân số liên tiếp nhau trên tia số hơn kém nhau$\frac{1}{6}$
Lời giải chi tiết:
Hai phân số liên tiếp nhau trên tia số hơn kém nhau$\frac{1}{6}$
Phân số ở điểm A là $\frac{1}{3}$ + $\frac{1}{6}$= $\frac{1}{2}$
Phân số ở điểm B là \(1 + \frac{1}{6} = \frac{7}{6}\)
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 10 trang 75 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Chọn ý trả lời đúng.
Lớp 5A nhận chăm sóc $\frac{2}{5}$số cây trong vườn có nghĩa là:
A. Lớp 5A chăm sóc 2 cây
B. Lớp 5A chăm sóc 5 cây
C. Số cây trong vườn trường được chia đều thành 2 phần, lớp 5A chăm sóc 5 phần.
D. Số cây trong vườn trường được chia đều thành 5 phần, lớp 5A chăm sóc 2 phần.
Phương pháp giải:
Dựa kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Chọn D
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Thử thách trang 75 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Người ta dự định lát nền nhà bằng các viên gạch màu trắng, màu vàng và màu nâu sao cho số viên gạch mỗi màu bằng nhau. Hình dưới đây là hai cách sắp xếp được đề nghị.
a) Cách sắp xếp nào chưa đúng như dự định?
b) Hãy thay đổi màu sắc các viên gạch trong hình đó để có nền nhà như dự định.
Phương pháp giải:
Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Cách xếp hình 1 chưa đúng như dự định vì màu nâu được xếp nhiều hơn.
b) Thay đổi 1 hàng dọc viên gạch màu nâu (9 viên) thành màu trắng
Bài 88 Toán lớp 5 chương trình Chân trời sáng tạo là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về phân số. Bài học bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, đòi hỏi học sinh phải nắm vững các khái niệm và quy tắc liên quan đến phân số.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức cơ bản về phân số:
Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong Bài 88:
Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững quy tắc thực hiện các phép toán với phân số. Ví dụ:
a) 2/3 + 1/4 = ?
Để cộng hai phân số có mẫu số khác nhau, ta cần quy đồng mẫu số trước. Mẫu số chung nhỏ nhất của 3 và 4 là 12. Vậy:
2/3 = 8/12 và 1/4 = 3/12
Do đó, 2/3 + 1/4 = 8/12 + 3/12 = 11/12
Bài 2 yêu cầu học sinh so sánh các phân số. Để so sánh phân số, ta có thể quy đồng mẫu số hoặc so sánh chéo.
Ví dụ: So sánh 3/5 và 2/3
Quy đồng mẫu số: 3/5 = 9/15 và 2/3 = 10/15
Vì 9/15 < 10/15 nên 3/5 < 2/3
Bài 3 là một bài toán có lời văn, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phân số để giải quyết một tình huống thực tế. Để giải bài toán này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các thông tin quan trọng, và lập kế hoạch giải bài.
Để củng cố kiến thức về phân số, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập sau:
Để học tốt Toán lớp 5 Bài 88, học sinh cần:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải Toán lớp 5 Bài 88: Ôn tập phân số - SGK Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tốt!