Bài 18 Toán lớp 5 thuộc chương trình SGK Chân Trời Sáng Tạo giới thiệu về khái niệm số thập phân, cách đọc, viết, so sánh và chuyển đổi giữa phân số và số thập phân. Bài học này đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho học sinh.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong SGK, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán liên quan đến số thập phân.
Viết các phân số thập phân, các hỗn số có chứa phân số thập phân thành số thập phân 4/10, Nêu các chữ số thuộc phần nguyên, phần thập phân của mỗi số thập phân sau.a) 742,5
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 50 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Viết các phân số thập phân, các hỗn số có chứa phân số thập phân thành số thập phân.
$a)\,\,\frac{4}{{10}};\,\,\frac{{91}}{{100}};\,\,\frac{{55}}{{1000}}$
$b){\text{ }}2\frac{1}{{10}};\,\,1\frac{6}{{100}};\,\,15\frac{8}{{1000}}$
Phương pháp giải:
Áp dụng cách viết:
$\frac{1}{{10}} = 0,1$ ; $\frac{1}{{100}} = 0,01$ ; $\frac{1}{{1000}} = 0,001$
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{4}{{10}} = 0,4$ ; $\frac{{91}}{{100}} = 0,91$ ; $\frac{{55}}{{1000}} = 0,055$
b) $2\frac{1}{{10}} = 2,1$ ; $1\frac{6}{{100}} = 1,06$ ; $15\frac{8}{{1000}} = 15,008$
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 50 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Nêu các chữ số thuộc phần nguyên, phần thập phân của mỗi số thập phân sau.
Mẫu: Số 72,035 có phần nguyên gồm các chữ số 7; 2 (ở bên trái dấu phẩy), phần thập phân gồm các chữ số 0; 3; 5 (ở bên phải dấu phẩy).
a)742,5
b) 0,18
c) 10,362
Phương pháp giải:
Xác định phần nguyên, phần thập phân của mỗi số theo mẫu
Lời giải chi tiết:
a) Số 742,5 có phần nguyên gồm các chữ số 7; 4; 2 (ở bên trái dấu phẩy), phần thập phân gồm chữ số 5 (ở bên phải dấu phẩy)
b) Số 0,18 có phần nguyên gồm chữ số 0 (ở bên trái dấu phẩy), phần thập phân gồm các chữ số 1; 8 (ở bên phải dấu phẩy).
c) Số 10,362 có phần nguyên gồm các chữ số 1; 0 (ở bên trái dấu phẩy), phần thập phân gồm các chữ số 3; 6; 2 (ở bên phải dấu phẩy)
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 51 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Chiều cao của một bạn là 1$\frac{{45}}{{100}}$m nghĩa là bạn đó cao 1,45 m.
b) Khối lượng của một con gà là 1$\frac{2}{5}$kg nghĩa là con gà đó cân nặng 1,2 kg.
c) Do $\frac{1}{{10}}$ gấp 10 lần $\frac{1}{{100}}$ nên 0,1 gấp 10 lần 0,01
Phương pháp giải:
Dựa vào cách chuyển phân số hoặc hỗn số thành số thập phân để xác định tính đúng, sai của mỗi câu.
Lời giải chi tiết:
a) Đúng
b) Sai vì $1\frac{2}{5} = 1\frac{4}{{10}} = 1,4$
c) Đúng
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 51 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Thay .?. bằng số thập phân chỉ lượng nước có trong mỗi bình.
Phương pháp giải:
Mỗi vạch trên bình ứng với 0,1 lít nước.
Quan sát hình vẽ để viếtsố thập phân chỉ lượng nước có trong mỗi bình.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 51 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Viết các phân số thập phân thành số thập phân.
Phương pháp giải:
Viết các phân số thập phân thành số thập phân theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{7}{{10}} = 0,7$
b) $\frac{4}{{100}} = 0,04$
c) $\frac{{37}}{{10}} = 3\frac{7}{{10}} = 3,7$
d) $\frac{{228}}{{100}} = 2\frac{{28}}{{100}} = 2,28$
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 50 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Viết theo mẫu.
Phương pháp giải:
Viết phân số thập phân hoặc hỗn số rồi chuyển về dạng số thập phân.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{7}{{10}} = 0,7$
b) $2\frac{5}{{10}} = 2,5$
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Vui học trang 51 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Viết theo mẫu.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và thực hiện theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
Hình B có $\frac{8}{5}$ cái bánh hay $\frac{{16}}{{10}}$cái bánh. Có 1,6 cái bánh.
Hình C có $\frac{7}{4}$ cái bánh hay $\frac{{175}}{{100}}$ cái bánh. Có 1,75 cái bánh.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 50 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Viết theo mẫu.
Phương pháp giải:
Viết phân số thập phân hoặc hỗn số rồi chuyển về dạng số thập phân.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{7}{{10}} = 0,7$
b) $2\frac{5}{{10}} = 2,5$
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 50 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Viết các phân số thập phân, các hỗn số có chứa phân số thập phân thành số thập phân.
$a)\,\,\frac{4}{{10}};\,\,\frac{{91}}{{100}};\,\,\frac{{55}}{{1000}}$
$b){\text{ }}2\frac{1}{{10}};\,\,1\frac{6}{{100}};\,\,15\frac{8}{{1000}}$
Phương pháp giải:
Áp dụng cách viết:
$\frac{1}{{10}} = 0,1$ ; $\frac{1}{{100}} = 0,01$ ; $\frac{1}{{1000}} = 0,001$
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{4}{{10}} = 0,4$ ; $\frac{{91}}{{100}} = 0,91$ ; $\frac{{55}}{{1000}} = 0,055$
b) $2\frac{1}{{10}} = 2,1$ ; $1\frac{6}{{100}} = 1,06$ ; $15\frac{8}{{1000}} = 15,008$
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 50 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Nêu các chữ số thuộc phần nguyên, phần thập phân của mỗi số thập phân sau.
Mẫu: Số 72,035 có phần nguyên gồm các chữ số 7; 2 (ở bên trái dấu phẩy), phần thập phân gồm các chữ số 0; 3; 5 (ở bên phải dấu phẩy).
a)742,5
b) 0,18
c) 10,362
Phương pháp giải:
Xác định phần nguyên, phần thập phân của mỗi số theo mẫu
Lời giải chi tiết:
a) Số 742,5 có phần nguyên gồm các chữ số 7; 4; 2 (ở bên trái dấu phẩy), phần thập phân gồm chữ số 5 (ở bên phải dấu phẩy)
b) Số 0,18 có phần nguyên gồm chữ số 0 (ở bên trái dấu phẩy), phần thập phân gồm các chữ số 1; 8 (ở bên phải dấu phẩy).
c) Số 10,362 có phần nguyên gồm các chữ số 1; 0 (ở bên trái dấu phẩy), phần thập phân gồm các chữ số 3; 6; 2 (ở bên phải dấu phẩy)
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 51 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Viết các phân số thập phân thành số thập phân.
Phương pháp giải:
Viết các phân số thập phân thành số thập phân theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{7}{{10}} = 0,7$
b) $\frac{4}{{100}} = 0,04$
c) $\frac{{37}}{{10}} = 3\frac{7}{{10}} = 3,7$
d) $\frac{{228}}{{100}} = 2\frac{{28}}{{100}} = 2,28$
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 51 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Thay .?. bằng số thập phân chỉ lượng nước có trong mỗi bình.
Phương pháp giải:
Mỗi vạch trên bình ứng với 0,1 lít nước.
Quan sát hình vẽ để viếtsố thập phân chỉ lượng nước có trong mỗi bình.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 51 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Chiều cao của một bạn là 1$\frac{{45}}{{100}}$m nghĩa là bạn đó cao 1,45 m.
b) Khối lượng của một con gà là 1$\frac{2}{5}$kg nghĩa là con gà đó cân nặng 1,2 kg.
c) Do $\frac{1}{{10}}$ gấp 10 lần $\frac{1}{{100}}$ nên 0,1 gấp 10 lần 0,01
Phương pháp giải:
Dựa vào cách chuyển phân số hoặc hỗn số thành số thập phân để xác định tính đúng, sai của mỗi câu.
Lời giải chi tiết:
a) Đúng
b) Sai vì $1\frac{2}{5} = 1\frac{4}{{10}} = 1,4$
c) Đúng
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Vui học trang 51 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Viết theo mẫu.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và thực hiện theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
Hình B có $\frac{8}{5}$ cái bánh hay $\frac{{16}}{{10}}$cái bánh. Có 1,6 cái bánh.
Hình C có $\frac{7}{4}$ cái bánh hay $\frac{{175}}{{100}}$ cái bánh. Có 1,75 cái bánh.
Bài 18 Toán lớp 5 chương trình Chân Trời Sáng Tạo là bước khởi đầu quan trọng để học sinh làm quen với khái niệm số thập phân. Đây là một trong những kiến thức nền tảng của toán học, được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày.
Số thập phân là một cách biểu diễn các số không nguyên bằng cách sử dụng dấu phẩy (,) để phân tách phần nguyên và phần thập. Ví dụ: 3,5; 0,75; 12,01 là các số thập phân.
Một số thập phân bao gồm hai phần chính:
Mỗi chữ số trong phần thập biểu thị một giá trị khác nhau, dựa trên vị trí của nó. Ví dụ, trong số 3,5, chữ số 3 là hàng đơn vị, chữ số 5 là hàng phần mười.
Đọc số thập phân: Đọc phần nguyên trước, sau đó đọc dấu phẩy, rồi đọc phần thập. Ví dụ: 3,5 đọc là “ba phẩy năm”.
Viết số thập phân: Viết phần nguyên trước, sau đó viết dấu phẩy, rồi viết phần thập. Ví dụ: “ba phẩy năm” viết là 3,5.
Để so sánh hai số thập phân, ta thực hiện các bước sau:
Ví dụ: 3,5 > 3,2 vì 5 > 2.
Chuyển phân số thành số thập phân: Chia tử số cho mẫu số. Ví dụ: 1/2 = 0,5.
Chuyển số thập phân thành phân số: Viết số thập phân dưới dạng phân số có mẫu số là lũy thừa của 10. Ví dụ: 0,5 = 5/10 = 1/2.
Dưới đây là một số bài tập vận dụng để giúp học sinh hiểu rõ hơn về số thập phân:
Hy vọng với những kiến thức và bài tập trên, các em học sinh sẽ nắm vững bài học số thập phân trong chương trình Toán lớp 5 Chân Trời Sáng Tạo. Chúc các em học tập tốt!