Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 Bài 25. Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân - SGK chân trời sáng tạo

Toán lớp 5 Bài 25. Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân - SGK chân trời sáng tạo

Toán lớp 5 Bài 25: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân - SGK Chân Trời Sáng Tạo

Bài học Toán lớp 5 Bài 25 thuộc chương trình Toán 5 Chân Trời Sáng Tạo giúp các em học sinh nắm vững kiến thức về cách viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. Bài học này rất quan trọng để các em áp dụng vào giải các bài toán thực tế liên quan đến khối lượng.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách giáo khoa, giúp các em học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.

Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là tấn. a) 14 tạ; 72 yến; 5 kg Thay .?. bằng số thập phân thích hợp. a) 9 tấn 8 tạ = ? tấn

Thực hành Câu 1

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi 1 trang 64 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

    Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là tấn.

    a) 14 tạ; 72 yến; 5 kg

    b) 54 tấn 6 tạ; 2 tấn 5 yến; 1 tấn 90 kg.

    Phương pháp giải:

    Dựa vào mối liên hệ giữa đơn vị đo khối lượng để viết các số đo dưới dạng số thập phân.

    Lời giải chi tiết:

    a) 14 tạ = \(\frac{{14}}{{10}}\)tấn = 1,4 tấn

    72 yến = \(\frac{{72}}{{100}}\)tấn = 0,72 tấn

    5 kg = \(\frac{5}{{1000}}\)tấn = 0,005 tấn

    b) 54 tấn 6 tạ = \(54\frac{6}{{10}}\)tấn = 54,6 tấn

    2 tấn 5 yến = \(2\frac{5}{{100}}\)tấn = 2,05 tấn

    1 tấn 90 kg = \(1\frac{{90}}{{1000}}\)tấn = 1,09 tấn

    Luyện tập Câu 1

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi 1 trang 64 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

      Thay .?. bằng số thập phân thích hợp.

      a) 9 tấn 8 tạ = ? tấn

      2 tạ 7 kg = ? tấn

      b) 4 150 g = ? kg

      9 kg 800 g = ? kg

      Phương pháp giải:

      Dựa vào mối liên hệ giữa đơn vị để viết các số đo dưới dạng hỗn số có chứa phân số thập phân, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

      Lời giải chi tiết:

      a) 9 tấn 8 tạ = \(9\frac{8}{{10}}\)tấn = 9,8 tấn

      2 tạ 7 kg = \(\frac{2}{{10}}\)tấn + \(\frac{7}{{1000}}\) tấn = \(\frac{{207}}{{1000}}\)tấn = 0,207 tấn

      b) 4 150 g = \(\frac{{4150}}{{1000}}\)kg = 4,15 kg

      9 kg 800 g = \(9\frac{{800}}{{1000}}\)kg = 9,8 kg

      Luyện tập Câu 2

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi 2 trang 64 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

        Trung bình mỗi ngày, một con voi ăn hết 150 kg thức ăn (cỏ, lá cây, trái cây,…). Hỏi tổng 30 ngày con voi đó ăn hết bao nhiêu tấn thức ăn?

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Đổi kg sang tấn

        Bước 2: Tìm số tấn thức ăn con voi ăn trong 30 ngày

        Lời giải chi tiết:

        Trong 30 ngày con voi đó ăn hết số ki-lô-gam thức ăn là:

        150 x 30 = 4 500 (kg)

        Đổi: 4 500 kg = 4,5 tấn

        Đáp số: 4,5 tấn

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Thực hành
          • Câu 1
        • Luyện tập
          • Câu 1
          • -
          • Câu 2

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi 1 trang 64 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

        Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là tấn.

        a) 14 tạ; 72 yến; 5 kg

        b) 54 tấn 6 tạ; 2 tấn 5 yến; 1 tấn 90 kg.

        Phương pháp giải:

        Dựa vào mối liên hệ giữa đơn vị đo khối lượng để viết các số đo dưới dạng số thập phân.

        Lời giải chi tiết:

        a) 14 tạ = \(\frac{{14}}{{10}}\)tấn = 1,4 tấn

        72 yến = \(\frac{{72}}{{100}}\)tấn = 0,72 tấn

        5 kg = \(\frac{5}{{1000}}\)tấn = 0,005 tấn

        b) 54 tấn 6 tạ = \(54\frac{6}{{10}}\)tấn = 54,6 tấn

        2 tấn 5 yến = \(2\frac{5}{{100}}\)tấn = 2,05 tấn

        1 tấn 90 kg = \(1\frac{{90}}{{1000}}\)tấn = 1,09 tấn

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi 1 trang 64 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

        Thay .?. bằng số thập phân thích hợp.

        a) 9 tấn 8 tạ = ? tấn

        2 tạ 7 kg = ? tấn

        b) 4 150 g = ? kg

        9 kg 800 g = ? kg

        Phương pháp giải:

        Dựa vào mối liên hệ giữa đơn vị để viết các số đo dưới dạng hỗn số có chứa phân số thập phân, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

        Lời giải chi tiết:

        a) 9 tấn 8 tạ = \(9\frac{8}{{10}}\)tấn = 9,8 tấn

        2 tạ 7 kg = \(\frac{2}{{10}}\)tấn + \(\frac{7}{{1000}}\) tấn = \(\frac{{207}}{{1000}}\)tấn = 0,207 tấn

        b) 4 150 g = \(\frac{{4150}}{{1000}}\)kg = 4,15 kg

        9 kg 800 g = \(9\frac{{800}}{{1000}}\)kg = 9,8 kg

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi 2 trang 64 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

        Trung bình mỗi ngày, một con voi ăn hết 150 kg thức ăn (cỏ, lá cây, trái cây,…). Hỏi tổng 30 ngày con voi đó ăn hết bao nhiêu tấn thức ăn?

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Đổi kg sang tấn

        Bước 2: Tìm số tấn thức ăn con voi ăn trong 30 ngày

        Lời giải chi tiết:

        Trong 30 ngày con voi đó ăn hết số ki-lô-gam thức ăn là:

        150 x 30 = 4 500 (kg)

        Đổi: 4 500 kg = 4,5 tấn

        Đáp số: 4,5 tấn

        Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Toán lớp 5 Bài 25. Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân - SGK chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục vở bài tập toán lớp 5 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

        Toán lớp 5 Bài 25: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân - SGK Chân Trời Sáng Tạo

        Bài 25 trong chương trình Toán lớp 5 Chân Trời Sáng Tạo tập trung vào việc chuyển đổi các số đo khối lượng sang dạng số thập phân. Đây là một kỹ năng quan trọng giúp học sinh làm quen với việc sử dụng số thập phân trong các tình huống thực tế, đặc biệt là khi đo lường và tính toán khối lượng của các vật thể.

        I. Kiến thức cơ bản về khối lượng và đơn vị đo khối lượng

        Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức cơ bản về khối lượng và các đơn vị đo khối lượng thường gặp:

        • Khối lượng là lượng chất chứa trong vật.
        • Đơn vị đo khối lượng: Kilogram (kg), héc-tô-gam (hg), dag (decagram), gam (g), và miligam (mg).
        • Mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng:
          • 1 kg = 10 hg
          • 1 hg = 10 dag
          • 1 dag = 10 g
          • 1 g = 1000 mg

        II. Cách viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân

        Để viết một số đo khối lượng dưới dạng số thập phân, chúng ta cần xác định đơn vị cơ bản là kilogram (kg). Sau đó, thực hiện các bước chuyển đổi sau:

        1. Nếu số đo khối lượng lớn hơn 1 kg, phần nguyên của số thập phân sẽ là số đơn vị lớn hơn kg (ví dụ: héc-tô-gam, dag, gam). Phần thập phân sẽ là phần còn lại sau khi chuyển đổi về kg.
        2. Nếu số đo khối lượng nhỏ hơn 1 kg, phần nguyên của số thập phân sẽ là 0. Phần thập phân sẽ là số đo khối lượng đã cho, được chuyển đổi về kg.

        III. Giải bài tập Toán lớp 5 Bài 25 - SGK Chân Trời Sáng Tạo

        Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong sách giáo khoa:

        Bài 1: Viết các số đo khối lượng sau dưới dạng số thập phân:
        • a) 3kg 5hg = 3,5 kg
        • b) 12hg 7dag = 1,27 kg
        • c) 5dag 2g = 0,52 kg
        • d) 8g 300mg = 0,0083 kg
        Bài 2: Viết các số đo khối lượng sau dưới dạng số thập phân:
        • a) 2kg 300g = 2,3 kg
        • b) 7hg 50g = 0,75 kg
        • c) 1dag 8g = 0,18 kg
        • d) 9g 2mg = 0,0092 kg
        Bài 3: Điền vào chỗ trống:

        Ví dụ: 4,5 kg = 4kg 5hg

        • a) 1,7 kg = 1kg 7hg
        • b) 0,8 kg = 8hg
        • c) 2,15 kg = 2kg 150g
        • d) 0,05 kg = 50g

        IV. Luyện tập thêm

        Để củng cố kiến thức, các em có thể tự luyện tập thêm với các bài tập sau:

        Số đo khối lượngDạng số thập phân
        5kg 2hg5,2 kg
        10hg 5dag1,05 kg
        3dag 7g0,37 kg
        6g 400mg0,0064 kg

        V. Kết luận

        Bài học Toán lớp 5 Bài 25 đã giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp các em tự tin hơn khi giải các bài toán liên quan đến khối lượng trong chương trình Toán lớp 5 và các chương trình học tiếp theo.

        Hãy luyện tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất!