Bài 101 Toán lớp 5 thuộc chương trình Chân Trời Sáng Tạo là bài học ôn tập về các yếu tố thống kê cơ bản. Học sinh sẽ được củng cố kiến thức về thu thập, biểu diễn và phân tích số liệu.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài học này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.
Thực hiện theo các yêu cầu sau. Quan sát biểu đồ tranh dưới đây rồi trả lời các câu hỏi. Sau đợt quyên góp đồ dùng học tập, Tổ 1 đã thu được một số đồ dùng như dưới đây. Dưới đây là bảng số liệu biểu thị số học sinh tham gia vẽ tranh Môi trường xanh của bốn trường tiểu học. Dưới đây là số tiền bán tranh thu được sau triển lãm tranh của học sinh lớp 5B. Bảng số liệu sau cho biết tỉ số phần trăm các mạch kiến thức trong chương trình môn Toán lớp 5.
Trả lời câu hỏi 2 trang 110 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Quan sát biểu đồ tranh dưới đây rồi trả lời các câu hỏi.
Số bánh khối lớp 5 đóng góp cho buổi liên hoan vui Trung thu
a) Biểu đồ trên biểu diễn gì?
b) Trung bình mỗi lớp đóng góp bao nhiêu hộp bánh?
c) Lớp nào đóng góp được nhiều bánh nhất? Bao nhiêu cái bánh?
d) Nếu mỗi cái bánh được cắt ra thành 4 miếng, mỗi học sinh ăn 2 miếng bánh thì số bánh cả khối lớp 5 quyên góp đủ dùng cho bao nhiêu bạn?
Phương pháp giải:
Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Biểu đồ trên biểu diễn Số bánh khối lớp 5 đóng góp cho buổi liên hoan vui Trung thu.
b) Trung bình mỗi lớp đóng góp được số hộp bánh là:
(6 + 5 + 8 + 5) : 4 = 6 (hộp)
Vậy trung bình mỗi lớp đóng góp được 6 hộp bánh
c) Lớp 5C đóng góp được nhiều bánh nhất
Số cái bánh lớp 5C đã đóng góp là: 4 x 8 = 32 (cái bánh)
d) Tổng số hộp bánh khối 5 quyên góp được là:
6 + 5 + 8 + 5 = 24 (hộp)
Số cái bánh cả khối 5 đã quyên góp là:
4 x 24 = 96 ( cái )
Tổng số miếng bánh được cắt ra là:
4 x 96 = 384 (miếng)
Số bánh cả khối lớp 5 quyên góp đủ dùng cho số bạn là:
384 : 2 = 192 (bạn)
Đáp số: 192 bạn
Trả lời câu hỏi 3 trang 111 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Sau đợt quyên góp đồ dùng học tập, Tổ 1 đã thu được một số đồ dùng như dưới đây.
a) Các bạn Tổ 1 thu được mấy loại đồ dùng học tập?
b) Kiểm đếm số lượng đồ dùng mỗi loại.
c) Viết số đồ dùng các loại để có dãy số liệu theo thứ tự từ lớn đến bé.
Phương pháp giải:
Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Các bạn Tổ 1 đã thu được 4 loại đồ dùng học tập đó là bút chì, thước kẻ, bút màu, bút bi
b) Bút chì: 9 cái
Thước kẻ: 6 cái
Bút màu:11 cái
Bút bi: 10 cái
c)
Bút màu | Bút bi | Bút chì | Thước kẻ |
11 cái | 10 cái | 9 cái | 6 cái |
Trả lời câu hỏi 4 trang 111 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Dưới đây là bảng số liệu biểu thị số học sinh tham gia vẽ tranh Môi trường xanh của bốn trường tiểu học.
a) Dựa vào bảng số liệu, hoàn thiệm biểu đồ cột sau.
Số học sinh tham gia vẽ tranh Môi trường xanh của bốn trường tiểu học
b) Em hãy cho biết.
- Trường tiểu học nào có số học sinh tham gia vẽ tranh nhiều nhất?
- Tên các trường tiểu học theo thứ tự số học sinh tham gia vẽ tranh từ ít đến nhiều.
- Trung bình mỗi trường tiểu học có bao nhiêu học sinh tham gia vẽ tranh?
Phương pháp giải:
Quan sát bảng số liệu đã cho và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a)
Số học sinh tham gia vẽ tranh Môi trường xanh của bốn trường tiểu học
b) - Trường tiểu học Châu Thành có số học sinh tham gia vẽ tranh nhiều nhất
- Tên các trường tiểu học theo thứ tự số học sinh tham gia vẽ tranh từ ít đến nhiều là: Thạnh An, Hòa Lộc, Bình Châu, Châu Thành.
- Trung bình mỗi trường tiểu học có số học sinh tham gia vẽ tranh là:
(213 + 195 + 200 + 220) : 4 = 207 (học sinh)
Vậy trung bình mỗi trường tiểu học có 207 học sinh tham gia vẽ tranh
Trả lời câu hỏi 1 trang 110 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Thực hiện theo các yêu cầu sau.
*Thu thập
Quan sát hình ảnh những lá cờ hình tam giác.
*Phân loại
Các lá cờ trên có mấy màu, đó là những màu nào?
*Kiểm đếm
Mỗi màu có mấy lá cờ? Viết số lá cờ các màu để có dãy số liệu.
*Dựa vào biểu đồ tranh, trả lời các câu hỏi.
Số lá cờ mỗi màu
a) Cờ màu nào nhiều nhất, cờ màu nào ít nhất?
b) Trung bình mỗi màu có bao nhiêu lá cờ?
Phương pháp giải:
Đọc yêu cầu và trả lời các câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Cờ màu đỏ nhiều nhất.
- Cờ màu cam ít nhất
b) Trung bình mỗi màu có số lá cờ là:
(9 + 4 + 5 + 6) : 4 = 6 (lá cờ)
Đáp số: 6 lá cờ
Trả lời câu hỏi 6 trang 114 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Bảng số liệu sau cho biết tỉ số phần trăm các mạch kiến thức trong chương trình môn Toán lớp 5.
a) Dựa vào bảng số liệu, hoàn thiện biểu đồ dưới đây.
Tỉ số phần trăm các mạch kiến thức môn Toán lớp 5
b) Mạch kiến thức nào chiếm tỉ lệ nhiều nhất?
c) Biết rằng chương trình môn Toán lớp 5 có 175 tiết. Hỏi mạch kiến thức HÌnh học và Đo lường có bao nhiêu tiết.
Phương pháp giải:
Quan sát bảng số liệu trên và trả lời các câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a)
Tỉ số phần trăm các mạch kiến thức môn Toán lớp 5
b) Mạch kiến thức Số và phép tính chiếm nhiều nhất
c) Số tiết mạch kiến thức Hình học và Đo lường là: 175 x $\frac{{40}}{{100}}$ = 70 tiết
Trả lời câu hỏi 5 trang 112 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Dưới đây là số tiền bán tranh thu được sau triển lãm tranh của học sinh lớp 5B.
a) Các tờ tiền trên gồm mấy loại, nêu tên mỗi loại tiền đó?
b) Hoàn thiện bảng thống kê sau.
c) Các bạn lớp 5B dự định sử dụng số tiền bán tranh như sau.
d) Hoàn thiện biểu đồ hình quạt tròn và tính số tiền sử dụng cho từng mục đích.
Tỉ số phần trăm sử dụng tiền bán tranh
Phương pháp giải:
Quan sát hình ảnh, số liệu, bảng đồ và trả lời các câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Các tờ tiền trên gồm 4 loại: 50 000 đồng; 100 000 đồng; 200 000 đồng; 500 000 đồng
b)
d)
- Số tiền dùng cho đóng góp quỹ khuyến học là: 4 000 x $\frac{{50}}{{100}}$ = 2 000 000 (đồng)
Số tiền dùng cho giúp bạn vượt khó là: 4 000 x $\frac{{32}}{{100}}$ = 1 280 000 (đồng)
Số tiền dùng cho phần thưởng là: 4 000 x $\frac{{10}}{{100}}$ = 400 000 (đồng)
Số tiền dùng cho liên hoan là: 4 000 x $\frac{8}{{100}}$ = 320 000 (đồng)
Trả lời câu hỏi 1 trang 110 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Thực hiện theo các yêu cầu sau.
*Thu thập
Quan sát hình ảnh những lá cờ hình tam giác.
*Phân loại
Các lá cờ trên có mấy màu, đó là những màu nào?
*Kiểm đếm
Mỗi màu có mấy lá cờ? Viết số lá cờ các màu để có dãy số liệu.
*Dựa vào biểu đồ tranh, trả lời các câu hỏi.
Số lá cờ mỗi màu
a) Cờ màu nào nhiều nhất, cờ màu nào ít nhất?
b) Trung bình mỗi màu có bao nhiêu lá cờ?
Phương pháp giải:
Đọc yêu cầu và trả lời các câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Cờ màu đỏ nhiều nhất.
- Cờ màu cam ít nhất
b) Trung bình mỗi màu có số lá cờ là:
(9 + 4 + 5 + 6) : 4 = 6 (lá cờ)
Đáp số: 6 lá cờ
Trả lời câu hỏi 2 trang 110 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Quan sát biểu đồ tranh dưới đây rồi trả lời các câu hỏi.
Số bánh khối lớp 5 đóng góp cho buổi liên hoan vui Trung thu
a) Biểu đồ trên biểu diễn gì?
b) Trung bình mỗi lớp đóng góp bao nhiêu hộp bánh?
c) Lớp nào đóng góp được nhiều bánh nhất? Bao nhiêu cái bánh?
d) Nếu mỗi cái bánh được cắt ra thành 4 miếng, mỗi học sinh ăn 2 miếng bánh thì số bánh cả khối lớp 5 quyên góp đủ dùng cho bao nhiêu bạn?
Phương pháp giải:
Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Biểu đồ trên biểu diễn Số bánh khối lớp 5 đóng góp cho buổi liên hoan vui Trung thu.
b) Trung bình mỗi lớp đóng góp được số hộp bánh là:
(6 + 5 + 8 + 5) : 4 = 6 (hộp)
Vậy trung bình mỗi lớp đóng góp được 6 hộp bánh
c) Lớp 5C đóng góp được nhiều bánh nhất
Số cái bánh lớp 5C đã đóng góp là: 4 x 8 = 32 (cái bánh)
d) Tổng số hộp bánh khối 5 quyên góp được là:
6 + 5 + 8 + 5 = 24 (hộp)
Số cái bánh cả khối 5 đã quyên góp là:
4 x 24 = 96 ( cái )
Tổng số miếng bánh được cắt ra là:
4 x 96 = 384 (miếng)
Số bánh cả khối lớp 5 quyên góp đủ dùng cho số bạn là:
384 : 2 = 192 (bạn)
Đáp số: 192 bạn
Trả lời câu hỏi 3 trang 111 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Sau đợt quyên góp đồ dùng học tập, Tổ 1 đã thu được một số đồ dùng như dưới đây.
a) Các bạn Tổ 1 thu được mấy loại đồ dùng học tập?
b) Kiểm đếm số lượng đồ dùng mỗi loại.
c) Viết số đồ dùng các loại để có dãy số liệu theo thứ tự từ lớn đến bé.
Phương pháp giải:
Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Các bạn Tổ 1 đã thu được 4 loại đồ dùng học tập đó là bút chì, thước kẻ, bút màu, bút bi
b) Bút chì: 9 cái
Thước kẻ: 6 cái
Bút màu:11 cái
Bút bi: 10 cái
c)
Bút màu | Bút bi | Bút chì | Thước kẻ |
11 cái | 10 cái | 9 cái | 6 cái |
Trả lời câu hỏi 4 trang 111 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Dưới đây là bảng số liệu biểu thị số học sinh tham gia vẽ tranh Môi trường xanh của bốn trường tiểu học.
a) Dựa vào bảng số liệu, hoàn thiệm biểu đồ cột sau.
Số học sinh tham gia vẽ tranh Môi trường xanh của bốn trường tiểu học
b) Em hãy cho biết.
- Trường tiểu học nào có số học sinh tham gia vẽ tranh nhiều nhất?
- Tên các trường tiểu học theo thứ tự số học sinh tham gia vẽ tranh từ ít đến nhiều.
- Trung bình mỗi trường tiểu học có bao nhiêu học sinh tham gia vẽ tranh?
Phương pháp giải:
Quan sát bảng số liệu đã cho và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a)
Số học sinh tham gia vẽ tranh Môi trường xanh của bốn trường tiểu học
b) - Trường tiểu học Châu Thành có số học sinh tham gia vẽ tranh nhiều nhất
- Tên các trường tiểu học theo thứ tự số học sinh tham gia vẽ tranh từ ít đến nhiều là: Thạnh An, Hòa Lộc, Bình Châu, Châu Thành.
- Trung bình mỗi trường tiểu học có số học sinh tham gia vẽ tranh là:
(213 + 195 + 200 + 220) : 4 = 207 (học sinh)
Vậy trung bình mỗi trường tiểu học có 207 học sinh tham gia vẽ tranh
Trả lời câu hỏi 5 trang 112 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Dưới đây là số tiền bán tranh thu được sau triển lãm tranh của học sinh lớp 5B.
a) Các tờ tiền trên gồm mấy loại, nêu tên mỗi loại tiền đó?
b) Hoàn thiện bảng thống kê sau.
c) Các bạn lớp 5B dự định sử dụng số tiền bán tranh như sau.
d) Hoàn thiện biểu đồ hình quạt tròn và tính số tiền sử dụng cho từng mục đích.
Tỉ số phần trăm sử dụng tiền bán tranh
Phương pháp giải:
Quan sát hình ảnh, số liệu, bảng đồ và trả lời các câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Các tờ tiền trên gồm 4 loại: 50 000 đồng; 100 000 đồng; 200 000 đồng; 500 000 đồng
b)
d)
- Số tiền dùng cho đóng góp quỹ khuyến học là: 4 000 x $\frac{{50}}{{100}}$ = 2 000 000 (đồng)
Số tiền dùng cho giúp bạn vượt khó là: 4 000 x $\frac{{32}}{{100}}$ = 1 280 000 (đồng)
Số tiền dùng cho phần thưởng là: 4 000 x $\frac{{10}}{{100}}$ = 400 000 (đồng)
Số tiền dùng cho liên hoan là: 4 000 x $\frac{8}{{100}}$ = 320 000 (đồng)
Trả lời câu hỏi 6 trang 114 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Bảng số liệu sau cho biết tỉ số phần trăm các mạch kiến thức trong chương trình môn Toán lớp 5.
a) Dựa vào bảng số liệu, hoàn thiện biểu đồ dưới đây.
Tỉ số phần trăm các mạch kiến thức môn Toán lớp 5
b) Mạch kiến thức nào chiếm tỉ lệ nhiều nhất?
c) Biết rằng chương trình môn Toán lớp 5 có 175 tiết. Hỏi mạch kiến thức HÌnh học và Đo lường có bao nhiêu tiết.
Phương pháp giải:
Quan sát bảng số liệu trên và trả lời các câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a)
Tỉ số phần trăm các mạch kiến thức môn Toán lớp 5
b) Mạch kiến thức Số và phép tính chiếm nhiều nhất
c) Số tiết mạch kiến thức Hình học và Đo lường là: 175 x $\frac{{40}}{{100}}$ = 70 tiết
Bài 101 Toán lớp 5 chương trình Chân Trời Sáng Tạo là một bài học quan trọng giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về các yếu tố thống kê đã học. Bài học này tập trung vào việc thu thập, tổ chức, biểu diễn và phân tích dữ liệu, những kỹ năng cần thiết cho việc giải quyết các vấn đề thực tế.
Thông qua bài học này, học sinh có thể:
Bài 101 được chia thành các phần chính sau:
Dưới đây là giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong SGK Toán lớp 5 Bài 101:
Bài tập yêu cầu học sinh thu thập dữ liệu về số lượng cây xanh trong lớp. Học sinh có thể thực hiện bằng cách đếm trực tiếp hoặc hỏi ý kiến các bạn trong lớp. Sau khi thu thập dữ liệu, học sinh cần lập bảng tần số để thống kê số lượng cây xanh.
Bài tập cung cấp một bảng dữ liệu về số lượng sách mà mỗi học sinh đọc trong một tháng. Học sinh cần lập bảng tần số để thống kê số lượng học sinh đọc mỗi loại sách.
Bài tập cung cấp một biểu đồ cột biểu diễn số lượng học sinh thích các môn học khác nhau. Học sinh cần đọc và phân tích biểu đồ để trả lời các câu hỏi liên quan đến số lượng học sinh thích mỗi môn học.
Ngoài các bài tập trong SGK, học sinh có thể tìm hiểu thêm về các loại biểu đồ khác nhau (biểu đồ tròn, biểu đồ đường) và cách sử dụng chúng để biểu diễn dữ liệu. Học sinh cũng có thể tìm hiểu về các ứng dụng của thống kê trong đời sống thực tế, ví dụ như trong kinh doanh, y học, khoa học xã hội.
Để củng cố kiến thức về yếu tố thống kê, học sinh có thể thực hiện các bài tập sau:
Toán lớp 5 Bài 101: Ôn tập một số yếu tố thống kê là một bài học quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về thống kê và rèn luyện kỹ năng giải quyết các vấn đề thực tế. Việc luyện tập thường xuyên và áp dụng kiến thức vào các tình huống thực tế sẽ giúp học sinh hiểu sâu hơn về bài học và tự tin hơn trong học tập.