Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 Bài 19. Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân - SGK chân trời sáng tạo

Toán lớp 5 Bài 19. Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân - SGK chân trời sáng tạo

Toán lớp 5 Bài 19: Hàng của số thập phân - Chân Trời Sáng Tạo

Bài học Toán lớp 5 Bài 19 tập trung vào việc giúp học sinh nắm vững kiến thức về hàng của số thập phân, cách đọc và viết các số thập phân một cách chính xác. Đây là nền tảng quan trọng để các em tiếp cận với các phép toán phức tạp hơn liên quan đến số thập phân.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, cùng với các bài tập thực hành đa dạng để giúp học sinh hiểu sâu và vận dụng kiến thức một cách hiệu quả.

a) Đọc các số thập phân sau. 3,5; 0,36 Viết số thập phân có: a) 2 đơn vị, 8 phần mười Đọc các số thập phân sau rồi cho biết mỗi chữ số màu đỏ thuộc hàng nào 7,4

Thực hành Câu 1

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi 1 trang 52 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

    a) Đọc các số thập phân sau.

    3,5; 0,36; 80,04; 125,92; 7,402.

    b) Viết số thập phân.

    - Một trăm linh hai phẩy ba trăm bảy mươi.

    - Tám mươi mốt phẩy không trăm mười tám.

    Phương pháp giải:

    Muốn đọc (hoặc viết) một số thập phân ta đọc (hoặc viết) lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: đọc (hoặc viết) phần nguyên, đọc (hoặc viết) dấu “phẩy” rồi đọc (hoặc viết) phần thập phân.

    Lời giải chi tiết:

    a) 3,5: Ba phẩy năm

    0,36: Không phẩy ba sáu

    80,04: Tám mươi phẩy không bốn

    125,92: Một trăm hai mươi lăm phẩy chín mươi hai

    7,402: Bảy phẩy bốn trăm linh hai.

    b) Một trăm linh hai phẩy ba trăm bảy mươi: 102,370

    Tám mươi mốt phẩy không trăm mười tám: 81,018

    Thực hành Câu 3

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi 3 trang 53 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

      Viết số thập phân có:

      a) 2 đơn vị, 8 phần mười

      b) 473 đơn vị, 29 phần trăm

      c) 85 đơn vị, 677 phần nghìn

      d) 32 phần nghìn

      Phương pháp giải:

      Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu “phẩy”, sau đó viết phần thập phân.

      Lời giải chi tiết:

      a) 2 đơn vị, 8 phần mười: 2,8

      b) 473 đơn vị, 29 phần trăm: 473,29

      c) 85 đơn vị, 677 phần nghìn: 85,677

      d) 32 phần nghìn: 0,032

      Câu 3

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi 3 trang 53 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

        a) Viết các số 0,4; 0,93; 0,072 thành phân số thập phân.

        b) Viết các số 2,7; 18,6; 10,05 thành hỗn số có chứa phân số thập phân.

        Phương pháp giải:

        Dựa vào cách viết: $\frac{1}{{10}} = 0,1$ ; $\frac{1}{{100}} = 0,01{\text{ }}$; ….

        Lời giải chi tiết:

        a) $0,4 = \frac{4}{{10}}$ ; $0,93 = \frac{{93}}{{100}}$ ; $0,072 = \frac{{72}}{{1000}}$

        b) $2,7 = 2\frac{7}{{10}}$ ; $18,6 = 18\frac{6}{{10}}$ ; $10,05 = 10\frac{5}{{100}}$

        Câu 5

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi 5 trang 53 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

          Chọn ý trả lời đúng nhất.

          Chữ số 7 trong số đo 2,174 m biểu thị:

          A. $\frac{7}{{100}}$m

          B. 0,07 m

          C. 7 cm

          D. Cả ba ý trên đều đúng.

          Phương pháp giải:

          Xác định hàng của chữ số 7 để chỉ ra giá trị của chữ số đó trong số đã cho.

          Lời giải chi tiết:

          Số 7 thuộc hàng phần trăm.

          Chọn đáp án D

          Luyện tập Câu 1

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi 1 trang 53 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

            Đọc các số thập phân sau rồi cho biết mỗi chữ số màu đỏ thuộc hàng nào.

            Toán lớp 5 Bài 19. Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân - SGK chân trời sáng tạo 3 1

            Phương pháp giải:

            Để đọc số thập phân ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, rồi đọc phần thập phân.

            Lời giải chi tiết:

            a) 7,4: Bảy phẩy tư

            Chữ số 4 thuộc hàng phần mười

            b) 60,51: Sáu mươi phẩy năm mươi mốt

             Chữ số 6 thuộc hàng chục

            Chữ số 1 thuộc hàng phần trăm

            c) 320,839: Ba trăm hai mươi phẩy tám trăm ba mươi chín

            Chữ số 8 thuộc hàng phần mười

            Chữ số 9 thuộc hàng phần nghìn

            d) 34,044: Ba mươi tư phẩy không trăm bốn mươi bốn

            Chữ số 4 (ở bên trái dấu phẩy) thuộc hàng đơn vị

            Số 4 (ở bên phải dấu phẩy) lần lượt thuộc hàng phần trăm và hàng phần nghìn

            Thực hành Câu 2

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 2 trang 53 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

              Nói theo mẫu.

              Toán lớp 5 Bài 19. Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân - SGK chân trời sáng tạo 1 1

              a) 9,3

              b) 0,61

              c) 5,07

              d) 406,406

              Phương pháp giải:

              Xác định phần nguyên và phần thập phân theo mẫu

              Lời giải chi tiết:

              a) 9,3

              Phần nguyên là 9 gồm 9 đơn vị

              Phần thập phân là 3 phần mười gồm 3 phần mười.

              b) 0,61

              Phần nguyên là 0 gồm 0 đơn vị

              Phần thập phân là 61 phần trăm gồm 6 phần mười, 1 phần trăm

              c) 5,07

              Phần nguyên là 5 gồm 5 đơn vị

              Phần thập phân là 7 phần trăm gồm 7 phần trăm

              d) 406,406

              Phần nguyên là 406 gồm 4 trăm, 6 đơn vị

              Phần thập phân là 406 phần nghìn gồm 4 phần mười, 6 phần nghìn

              Luyện tập Câu 2

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 2 trang 53 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                Số?

                Toán lớp 5 Bài 19. Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân - SGK chân trời sáng tạo 4 1

                Phương pháp giải:

                - Quan sát tia số để viết số thập phân thích hợp với mỗi vạch.

                - Hai số liền nhau trên tia số hơn kém nhau 0,1 đơn vị.

                Lời giải chi tiết:

                Toán lớp 5 Bài 19. Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân - SGK chân trời sáng tạo 4 2

                Câu 4

                  Video hướng dẫn giải

                  Trả lời câu hỏi 4 trang 53 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                  Chọn các cặp phân số thập phân và số thập phân bằng nhau.

                  Toán lớp 5 Bài 19. Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân - SGK chân trời sáng tạo 6 1

                  Phương pháp giải:

                  Nối phân số thập phân và số thập phân bằng nhau

                  Lời giải chi tiết:

                  Toán lớp 5 Bài 19. Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân - SGK chân trời sáng tạo 6 2

                  Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                  • Thực hành
                    • Câu 1
                    • -
                    • Câu 2
                    • -
                    • Câu 3
                  • Luyện tập
                    • Câu 1
                    • -
                    • Câu 2
                  • Câu 3
                  • Câu 4
                  • Câu 5

                  Video hướng dẫn giải

                  Trả lời câu hỏi 1 trang 52 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                  a) Đọc các số thập phân sau.

                  3,5; 0,36; 80,04; 125,92; 7,402.

                  b) Viết số thập phân.

                  - Một trăm linh hai phẩy ba trăm bảy mươi.

                  - Tám mươi mốt phẩy không trăm mười tám.

                  Phương pháp giải:

                  Muốn đọc (hoặc viết) một số thập phân ta đọc (hoặc viết) lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: đọc (hoặc viết) phần nguyên, đọc (hoặc viết) dấu “phẩy” rồi đọc (hoặc viết) phần thập phân.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) 3,5: Ba phẩy năm

                  0,36: Không phẩy ba sáu

                  80,04: Tám mươi phẩy không bốn

                  125,92: Một trăm hai mươi lăm phẩy chín mươi hai

                  7,402: Bảy phẩy bốn trăm linh hai.

                  b) Một trăm linh hai phẩy ba trăm bảy mươi: 102,370

                  Tám mươi mốt phẩy không trăm mười tám: 81,018

                  Video hướng dẫn giải

                  Trả lời câu hỏi 2 trang 53 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                  Nói theo mẫu.

                  Toán lớp 5 Bài 19. Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân - SGK chân trời sáng tạo 1

                  a) 9,3

                  b) 0,61

                  c) 5,07

                  d) 406,406

                  Phương pháp giải:

                  Xác định phần nguyên và phần thập phân theo mẫu

                  Lời giải chi tiết:

                  a) 9,3

                  Phần nguyên là 9 gồm 9 đơn vị

                  Phần thập phân là 3 phần mười gồm 3 phần mười.

                  b) 0,61

                  Phần nguyên là 0 gồm 0 đơn vị

                  Phần thập phân là 61 phần trăm gồm 6 phần mười, 1 phần trăm

                  c) 5,07

                  Phần nguyên là 5 gồm 5 đơn vị

                  Phần thập phân là 7 phần trăm gồm 7 phần trăm

                  d) 406,406

                  Phần nguyên là 406 gồm 4 trăm, 6 đơn vị

                  Phần thập phân là 406 phần nghìn gồm 4 phần mười, 6 phần nghìn

                  Video hướng dẫn giải

                  Trả lời câu hỏi 3 trang 53 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                  Viết số thập phân có:

                  a) 2 đơn vị, 8 phần mười

                  b) 473 đơn vị, 29 phần trăm

                  c) 85 đơn vị, 677 phần nghìn

                  d) 32 phần nghìn

                  Phương pháp giải:

                  Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu “phẩy”, sau đó viết phần thập phân.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) 2 đơn vị, 8 phần mười: 2,8

                  b) 473 đơn vị, 29 phần trăm: 473,29

                  c) 85 đơn vị, 677 phần nghìn: 85,677

                  d) 32 phần nghìn: 0,032

                  Video hướng dẫn giải

                  Trả lời câu hỏi 1 trang 53 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                  Đọc các số thập phân sau rồi cho biết mỗi chữ số màu đỏ thuộc hàng nào.

                  Toán lớp 5 Bài 19. Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân - SGK chân trời sáng tạo 2

                  Phương pháp giải:

                  Để đọc số thập phân ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, rồi đọc phần thập phân.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) 7,4: Bảy phẩy tư

                  Chữ số 4 thuộc hàng phần mười

                  b) 60,51: Sáu mươi phẩy năm mươi mốt

                   Chữ số 6 thuộc hàng chục

                  Chữ số 1 thuộc hàng phần trăm

                  c) 320,839: Ba trăm hai mươi phẩy tám trăm ba mươi chín

                  Chữ số 8 thuộc hàng phần mười

                  Chữ số 9 thuộc hàng phần nghìn

                  d) 34,044: Ba mươi tư phẩy không trăm bốn mươi bốn

                  Chữ số 4 (ở bên trái dấu phẩy) thuộc hàng đơn vị

                  Số 4 (ở bên phải dấu phẩy) lần lượt thuộc hàng phần trăm và hàng phần nghìn

                  Video hướng dẫn giải

                  Trả lời câu hỏi 2 trang 53 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                  Số?

                  Toán lớp 5 Bài 19. Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân - SGK chân trời sáng tạo 3

                  Phương pháp giải:

                  - Quan sát tia số để viết số thập phân thích hợp với mỗi vạch.

                  - Hai số liền nhau trên tia số hơn kém nhau 0,1 đơn vị.

                  Lời giải chi tiết:

                  Toán lớp 5 Bài 19. Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân - SGK chân trời sáng tạo 4

                  Video hướng dẫn giải

                  Trả lời câu hỏi 3 trang 53 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                  a) Viết các số 0,4; 0,93; 0,072 thành phân số thập phân.

                  b) Viết các số 2,7; 18,6; 10,05 thành hỗn số có chứa phân số thập phân.

                  Phương pháp giải:

                  Dựa vào cách viết: $\frac{1}{{10}} = 0,1$ ; $\frac{1}{{100}} = 0,01{\text{ }}$; ….

                  Lời giải chi tiết:

                  a) $0,4 = \frac{4}{{10}}$ ; $0,93 = \frac{{93}}{{100}}$ ; $0,072 = \frac{{72}}{{1000}}$

                  b) $2,7 = 2\frac{7}{{10}}$ ; $18,6 = 18\frac{6}{{10}}$ ; $10,05 = 10\frac{5}{{100}}$

                  Video hướng dẫn giải

                  Trả lời câu hỏi 4 trang 53 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                  Chọn các cặp phân số thập phân và số thập phân bằng nhau.

                  Toán lớp 5 Bài 19. Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân - SGK chân trời sáng tạo 5

                  Phương pháp giải:

                  Nối phân số thập phân và số thập phân bằng nhau

                  Lời giải chi tiết:

                  Toán lớp 5 Bài 19. Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân - SGK chân trời sáng tạo 6

                  Video hướng dẫn giải

                  Trả lời câu hỏi 5 trang 53 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                  Chọn ý trả lời đúng nhất.

                  Chữ số 7 trong số đo 2,174 m biểu thị:

                  A. $\frac{7}{{100}}$m

                  B. 0,07 m

                  C. 7 cm

                  D. Cả ba ý trên đều đúng.

                  Phương pháp giải:

                  Xác định hàng của chữ số 7 để chỉ ra giá trị của chữ số đó trong số đã cho.

                  Lời giải chi tiết:

                  Số 7 thuộc hàng phần trăm.

                  Chọn đáp án D

                  Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Toán lớp 5 Bài 19. Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân - SGK chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải sách giáo khoa toán lớp 5 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

                  Toán lớp 5 Bài 19: Hàng của số thập phân - Giải chi tiết SGK Chân Trời Sáng Tạo

                  Bài 19 Toán lớp 5 chương trình Chân Trời Sáng Tạo giới thiệu về cấu trúc của số thập phân, mối liên hệ giữa các hàng và cách đọc, viết số thập phân một cách chính xác. Việc hiểu rõ bài học này là bước đệm quan trọng để học sinh làm quen và thực hiện các phép tính với số thập phân.

                  1. Giới thiệu về số thập phân và các hàng của nó

                  Số thập phân là một loại số bao gồm phần nguyên và phần thập phân, được phân cách bởi dấu phẩy (,) hoặc dấu chấm (.). Mỗi chữ số trong phần thập phân đại diện cho một giá trị cụ thể dựa trên vị trí của nó. Các hàng của số thập phân, kể từ phải sang trái, lần lượt là: hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn, và cứ tiếp tục như vậy.

                  2. Cách đọc số thập phân

                  Để đọc một số thập phân, ta đọc phần nguyên trước, sau đó đọc dấu phẩy và đọc phần thập phân. Khi đọc phần thập phân, ta đọc tên hàng của chữ số cuối cùng trong phần thập phân. Ví dụ:

                  • 3,5 đọc là: Ba phẩy năm
                  • 12,07 đọc là: Mười hai phẩy không bảy
                  • 0,009 đọc là: Không phẩy không không chín

                  3. Cách viết số thập phân

                  Để viết một số thập phân, ta viết phần nguyên, sau đó viết dấu phẩy và viết phần thập phân. Số chữ số trong phần thập phân tương ứng với hàng của chữ số cuối cùng. Ví dụ:

                  • Ba phẩy năm viết là: 3,5
                  • Mười hai phẩy không bảy viết là: 12,07
                  • Không phẩy không không chín viết là: 0,009

                  4. Bài tập thực hành

                  Dưới đây là một số bài tập thực hành để giúp các em củng cố kiến thức về hàng của số thập phân, cách đọc và viết số thập phân:

                  1. Đọc các số thập phân sau: 7,2; 25,15; 0,034
                  2. Viết các số thập phân sau: Năm phẩy sáu; Bốn mươi hai phẩy không một; Không phẩy chín chín
                  3. Điền vào chỗ trống: 1,3 = ... phần mười + ... phần trăm
                  4. Sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần: 2,5; 1,8; 3,1; 0,9

                  5. Mở rộng kiến thức

                  Ngoài việc đọc và viết số thập phân, các em cũng cần làm quen với việc so sánh các số thập phân. Để so sánh hai số thập phân, ta so sánh phần nguyên trước. Nếu phần nguyên bằng nhau, ta so sánh phần thập phân từ trái sang phải. Số thập phân nào có phần thập phân lớn hơn thì lớn hơn.

                  6. Lời khuyên khi học Toán lớp 5 Bài 19

                  • Nắm vững kiến thức về các hàng của số thập phân.
                  • Luyện tập thường xuyên các bài tập đọc và viết số thập phân.
                  • Hiểu rõ cách so sánh các số thập phân.
                  • Sử dụng các nguồn tài liệu học tập đa dạng để củng cố kiến thức.

                  Hy vọng với những kiến thức và bài tập thực hành trên, các em sẽ nắm vững bài học Toán lớp 5 Bài 19: Hàng của số thập phân và đạt kết quả tốt trong học tập. Chúc các em học tốt!

                  HàngGiá trị
                  Phần mười1/10
                  Phần trăm1/100
                  Phần nghìn1/1000