Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 Bài 73. Thể tích hình hộp chữ nhật - SGK chân trời sáng tạo

Toán lớp 5 Bài 73. Thể tích hình hộp chữ nhật - SGK chân trời sáng tạo

Toán lớp 5 Bài 73: Thể tích hình hộp chữ nhật - SGK Chân trời sáng tạo

Bài học Toán lớp 5 Bài 73 tập trung vào việc giúp học sinh hiểu rõ khái niệm thể tích hình hộp chữ nhật và cách tính thể tích của hình này. Bài học này thuộc chương trình SGK Chân trời sáng tạo, cung cấp kiến thức nền tảng quan trọng cho các bài học toán học tiếp theo.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập luyện tập đa dạng để giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài toán liên quan đến thể tích hình hộp chữ nhật.

Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b và chiều cao c. Số đo? Số? Tính thể tích của khối gỗ có dạng như hình bên Bạn Thủy xếp sách vào một cái hộp trống có dạng hình hộp chữ nhật. Các hình hộp chữ nhật A, B, C được đặt ở các vị trí khác nhau như hình dưới đây. Với mỗi hình: Số?

Thực hành Câu 1

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi 1 trang 43 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

    Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b và chiều cao c.

    a) a = 10 cm; b = 5 cm; c = 7 cm.

    b) a = 12 m; b = 8 m; c = $\frac{{15}}{2}$m

    c) a = 0,6 dm; b = 0,25 dm; c = 4 cm

    Phương pháp giải:

    Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo).

    Lời giải chi tiết:

    a) Thể tích hình hộp chữ nhật là: 10 x 5 x 7 = 350 (cm3)

    b) Thể tích hình hộp chữ nhật là: 12 x 8 x $\frac{{15}}{2}$ = 720 (m3)

    c) Đổi 4 cm = 0,4 dm

    Thể tích hình hộp chữ nhật là: 0,6 x 0,25 x 0,4 = 0,06 (dm3)

    Thực hành Câu 2

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi 2 trang 43 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

      Số đo?

      Một hình hộp chữ nhật có thể tích 72,9 cm3, chiều dài 6 cm và chiều rộng 4,5 cm. Chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là .?.

      Phương pháp giải:

      Chiều cao của hình hộp chữ nhật = thể tích : (chiều dài x chiều rộng)

      Lời giải chi tiết:

      Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:

      72,9 : (6 x 4,5) = 2,7 (cm3)

      Chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là 2,7cm

      Luyện tập Câu 3

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi 3 trang 44 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

        Bạn Thủy xếp sách vào một cái hộp trống có dạng hình hộp chữ nhật. Kích thước của hộp là 0,5 m; 0,4 m và 0,6 m. Sách trong hộp chiếm 30% thể tích hộp. Hỏi trong hộp còn bao nhiêu mét khối để có thể xếp thêm sách?

        (Biết bề dày của vỏ hộp và khe giữa các quyển sách không đáng kể.)

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Thể tích của hộp = chiều dài x chiều rộng x chiều cao

        Bước 2: Thể tích của sách = thể tích của hộp x số phần trăm sách chiếm trong hộp

        Bước 3: Trong hộp còn số mét khối để có thể xếp thêm sách = thể tích của hộp – thể tích của sách

        Lời giải chi tiết:

        Thể tích của hộp là:

        0,5 x 0,4 x 0,6 = 0,12 (m3)

        Thể tích của sách là:

        0,12 x 30% = 0,036 (m3)

        Trong hộp còn số mét khối để có thể xếp thêm sách là:

        0,12 – 0,036 = 0,084 (m3)

        Đáp số: 0,084 m3

        Luyện tập Câu 1

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi 1 trang 44 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

          Số?

          Thể tích của hình bên là .?. m3

          Toán lớp 5 Bài 73. Thể tích hình hộp chữ nhật - SGK chân trời sáng tạo 2 1

          Phương pháp giải:

          - Bước 1: Tìm thể tích của một hình hộp chữ nhật nhỏ

          - Bước 2: Thể tích của hình bên = thể tích của một hình hộp chữ nhật nhỏ x số hình lập phương nhỏ có ở 

          Lời giải chi tiết:

          Thể tích của một hình hộp chữ nhật nhỏ là:

          4 x 4 x 2 = 32 (m3)

          Mà hình bên có 3 hình hộp chữ nhật nhỏ, nên:

          Thể tích của hình bên là:

          32 x 3 = 96 (m3)

          Đáp số: 96 m3

          Thử thách

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi Thử thách trang 44 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

            Số?

            Thể tích của hòn đá nằm trong bể nước theo hình dưới đây là .?. cm3

            Toán lớp 5 Bài 73. Thể tích hình hộp chữ nhật - SGK chân trời sáng tạo 6 1

            Phương pháp giải:

            - Tính thế tích nước trong bể khi không có tảng đá.

            - Tính thể tích nước trong bể khi có tảng đá.

            - Thể tích tảng đá = thể tích nước trong bể khi có đá – thể tích nước trong bể khi không có đá.

            Lời giải chi tiết:

            Thể tích nước trong bể khi không có tảng đá là:

            10 x 10 x 4,5 = 450 (cm3)

            Thể tích nước trong bể khi có tảng đá là:

            10 x 10 x 7,5 = 750 (cm3)

            Thể tích tảng đá là:

            750 – 450 = 300 (cm3)

            Đáp số: 300 cm3

            Luyện tập Câu 2

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 2 trang 44 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

              Tính thể tích của khối gỗ có dạng như hình bên.

              Toán lớp 5 Bài 73. Thể tích hình hộp chữ nhật - SGK chân trời sáng tạo 3 1

              Phương pháp giải:

              Chia khối gỗ làm hai hình hộp chữ nhật nhỏ: hình (1) và hình (2)

              - Tính thể tích của hình hộp chữ nhật (1) và hình hộp chữ nhật (2)

              - Thể tích khối gỗ = thể tích của hình hộp chữ nhật (1) + thể tích của hình hộp chữ nhật (2)

              Lời giải chi tiết:

              Chia khối gỗ làm hai hình hộp chữ nhật nhỏ như sau:

              Toán lớp 5 Bài 73. Thể tích hình hộp chữ nhật - SGK chân trời sáng tạo 3 2

              Thể tích của hình hộp chữ nhật (1) là:

              12 x 6 x 8 = 576 (cm3)

              Chiều dài của hình hộp chữ nhật (2) là:

              20 – 12 = 8 (cm)

              Thể tích của hình hộp chữ nhật (2) là:

              8 x 6 x 12 = 576 (cm3)

              Thể tích của khối gỗ là:

              576 + 576 = 1 152 (cm3)

              Đáp số: 1 152 cm3

              Khám phá

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi Khám phá trang 44 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                Các hình hộp chữ nhật A, B, C được đặt ở các vị trí khác nhau như hình dưới đây. Với mỗi hình:

                - Hãy nêu chiều dài, chiều rộng, chiều cao và viết biểu thức tính thể tích.

                - Thể tích của ba hình này có bằng nhau không?

                Toán lớp 5 Bài 73. Thể tích hình hộp chữ nhật - SGK chân trời sáng tạo 5 1

                Phương pháp giải:

                Xác định chiều dài, chiều rộng, chiều cao và biểu thức tính thể tích ở mỗi hình.

                Lời giải chi tiết:

                Hình A

                Hình B

                Hình C

                Chiều dài

                4 cm

                6 cm

                6 cm

                Chiều rộng

                2 cm

                2 cm

                4 cm

                Chiều cao

                6 cm

                4 cm

                2 cm

                Biểu thức tính thể tích

                4 x 2 x 6

                6 x 2 x 4

                6 x 4 x 2

                - Thể tích của hình A là: 4 x 2 x 6 = 48 (cm3)

                - Thể tích của hình B là: 6 x 2 x 4 = 48 (cm3)

                - Thể tích của hình C là: 6 x 4 x 2 = 48 (cm3)

                Vậy thể tích của ba hình này bằng nhau

                Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                • Thực hành
                  • Câu 1
                  • -
                  • Câu 2
                • Luyện tập
                  • Câu 1
                  • -
                  • Câu 2
                  • -
                  • Câu 3
                • Khám phá
                • Thử thách

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 1 trang 43 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b và chiều cao c.

                a) a = 10 cm; b = 5 cm; c = 7 cm.

                b) a = 12 m; b = 8 m; c = $\frac{{15}}{2}$m

                c) a = 0,6 dm; b = 0,25 dm; c = 4 cm

                Phương pháp giải:

                Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo).

                Lời giải chi tiết:

                a) Thể tích hình hộp chữ nhật là: 10 x 5 x 7 = 350 (cm3)

                b) Thể tích hình hộp chữ nhật là: 12 x 8 x $\frac{{15}}{2}$ = 720 (m3)

                c) Đổi 4 cm = 0,4 dm

                Thể tích hình hộp chữ nhật là: 0,6 x 0,25 x 0,4 = 0,06 (dm3)

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 2 trang 43 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                Số đo?

                Một hình hộp chữ nhật có thể tích 72,9 cm3, chiều dài 6 cm và chiều rộng 4,5 cm. Chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là .?.

                Phương pháp giải:

                Chiều cao của hình hộp chữ nhật = thể tích : (chiều dài x chiều rộng)

                Lời giải chi tiết:

                Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:

                72,9 : (6 x 4,5) = 2,7 (cm3)

                Chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là 2,7cm

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 1 trang 44 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                Số?

                Thể tích của hình bên là .?. m3

                Toán lớp 5 Bài 73. Thể tích hình hộp chữ nhật - SGK chân trời sáng tạo 1

                Phương pháp giải:

                - Bước 1: Tìm thể tích của một hình hộp chữ nhật nhỏ

                - Bước 2: Thể tích của hình bên = thể tích của một hình hộp chữ nhật nhỏ x số hình lập phương nhỏ có ở 

                Lời giải chi tiết:

                Thể tích của một hình hộp chữ nhật nhỏ là:

                4 x 4 x 2 = 32 (m3)

                Mà hình bên có 3 hình hộp chữ nhật nhỏ, nên:

                Thể tích của hình bên là:

                32 x 3 = 96 (m3)

                Đáp số: 96 m3

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 2 trang 44 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                Tính thể tích của khối gỗ có dạng như hình bên.

                Toán lớp 5 Bài 73. Thể tích hình hộp chữ nhật - SGK chân trời sáng tạo 2

                Phương pháp giải:

                Chia khối gỗ làm hai hình hộp chữ nhật nhỏ: hình (1) và hình (2)

                - Tính thể tích của hình hộp chữ nhật (1) và hình hộp chữ nhật (2)

                - Thể tích khối gỗ = thể tích của hình hộp chữ nhật (1) + thể tích của hình hộp chữ nhật (2)

                Lời giải chi tiết:

                Chia khối gỗ làm hai hình hộp chữ nhật nhỏ như sau:

                Toán lớp 5 Bài 73. Thể tích hình hộp chữ nhật - SGK chân trời sáng tạo 3

                Thể tích của hình hộp chữ nhật (1) là:

                12 x 6 x 8 = 576 (cm3)

                Chiều dài của hình hộp chữ nhật (2) là:

                20 – 12 = 8 (cm)

                Thể tích của hình hộp chữ nhật (2) là:

                8 x 6 x 12 = 576 (cm3)

                Thể tích của khối gỗ là:

                576 + 576 = 1 152 (cm3)

                Đáp số: 1 152 cm3

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 3 trang 44 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                Bạn Thủy xếp sách vào một cái hộp trống có dạng hình hộp chữ nhật. Kích thước của hộp là 0,5 m; 0,4 m và 0,6 m. Sách trong hộp chiếm 30% thể tích hộp. Hỏi trong hộp còn bao nhiêu mét khối để có thể xếp thêm sách?

                (Biết bề dày của vỏ hộp và khe giữa các quyển sách không đáng kể.)

                Phương pháp giải:

                Bước 1: Thể tích của hộp = chiều dài x chiều rộng x chiều cao

                Bước 2: Thể tích của sách = thể tích của hộp x số phần trăm sách chiếm trong hộp

                Bước 3: Trong hộp còn số mét khối để có thể xếp thêm sách = thể tích của hộp – thể tích của sách

                Lời giải chi tiết:

                Thể tích của hộp là:

                0,5 x 0,4 x 0,6 = 0,12 (m3)

                Thể tích của sách là:

                0,12 x 30% = 0,036 (m3)

                Trong hộp còn số mét khối để có thể xếp thêm sách là:

                0,12 – 0,036 = 0,084 (m3)

                Đáp số: 0,084 m3

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi Khám phá trang 44 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                Các hình hộp chữ nhật A, B, C được đặt ở các vị trí khác nhau như hình dưới đây. Với mỗi hình:

                - Hãy nêu chiều dài, chiều rộng, chiều cao và viết biểu thức tính thể tích.

                - Thể tích của ba hình này có bằng nhau không?

                Toán lớp 5 Bài 73. Thể tích hình hộp chữ nhật - SGK chân trời sáng tạo 4

                Phương pháp giải:

                Xác định chiều dài, chiều rộng, chiều cao và biểu thức tính thể tích ở mỗi hình.

                Lời giải chi tiết:

                Hình A

                Hình B

                Hình C

                Chiều dài

                4 cm

                6 cm

                6 cm

                Chiều rộng

                2 cm

                2 cm

                4 cm

                Chiều cao

                6 cm

                4 cm

                2 cm

                Biểu thức tính thể tích

                4 x 2 x 6

                6 x 2 x 4

                6 x 4 x 2

                - Thể tích của hình A là: 4 x 2 x 6 = 48 (cm3)

                - Thể tích của hình B là: 6 x 2 x 4 = 48 (cm3)

                - Thể tích của hình C là: 6 x 4 x 2 = 48 (cm3)

                Vậy thể tích của ba hình này bằng nhau

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi Thử thách trang 44 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

                Số?

                Thể tích của hòn đá nằm trong bể nước theo hình dưới đây là .?. cm3

                Toán lớp 5 Bài 73. Thể tích hình hộp chữ nhật - SGK chân trời sáng tạo 5

                Phương pháp giải:

                - Tính thế tích nước trong bể khi không có tảng đá.

                - Tính thể tích nước trong bể khi có tảng đá.

                - Thể tích tảng đá = thể tích nước trong bể khi có đá – thể tích nước trong bể khi không có đá.

                Lời giải chi tiết:

                Thể tích nước trong bể khi không có tảng đá là:

                10 x 10 x 4,5 = 450 (cm3)

                Thể tích nước trong bể khi có tảng đá là:

                10 x 10 x 7,5 = 750 (cm3)

                Thể tích tảng đá là:

                750 – 450 = 300 (cm3)

                Đáp số: 300 cm3

                Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Toán lớp 5 Bài 73. Thể tích hình hộp chữ nhật - SGK chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục toán 5 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

                Toán lớp 5 Bài 73: Thể tích hình hộp chữ nhật - Giải chi tiết và luyện tập

                Bài 73 Toán lớp 5 chương trình Chân trời sáng tạo giới thiệu về khái niệm thể tích hình hộp chữ nhật, một kiến thức quan trọng trong hình học. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết các bài tập trong sách giáo khoa, cùng với các bài tập luyện tập để giúp học sinh hiểu sâu hơn về chủ đề này.

                1. Khái niệm thể tích hình hộp chữ nhật

                Thể tích của một hình hộp chữ nhật là lượng không gian mà hình đó chiếm giữ. Nó được tính bằng công thức:

                Thể tích = Chiều dài x Chiều rộng x Chiều cao

                Trong đó:

                • Chiều dài là độ dài của một cạnh của đáy hình hộp chữ nhật.
                • Chiều rộng là độ dài của cạnh đáy còn lại.
                • Chiều cao là khoảng cách vuông góc từ đáy đến đỉnh của hình hộp chữ nhật.

                2. Giải bài tập trong SGK Chân trời sáng tạo

                Bài 1: Tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm.

                Giải:

                Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 5cm x 3cm x 4cm = 60cm3

                Bài 2: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 2m, chiều rộng 1.5m và chiều cao 1m. Tính thể tích của bể nước đó.

                Giải:

                Thể tích của bể nước là: 2m x 1.5m x 1m = 3m3

                3. Bài tập luyện tập

                Bài 1: Một hộp quà hình hộp chữ nhật có chiều dài 10cm, chiều rộng 8cm và chiều cao 6cm. Tính thể tích của hộp quà đó.

                Bài 2: Một phòng học hình hộp chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 6m và chiều cao 3.5m. Tính thể tích của phòng học đó.

                Bài 3: Một thùng carton hình hộp chữ nhật có thể tích 48dm3, chiều dài 6dm và chiều rộng 4dm. Tính chiều cao của thùng carton đó.

                4. Mở rộng kiến thức

                Ngoài việc tính thể tích hình hộp chữ nhật, chúng ta còn có thể tính thể tích của các hình khác như hình lập phương (một trường hợp đặc biệt của hình hộp chữ nhật) và các hình phức tạp hơn bằng cách chia nhỏ chúng thành các hình đơn giản hơn.

                5. Lưu ý khi tính thể tích

                • Đảm bảo rằng tất cả các kích thước đều được đo bằng cùng một đơn vị.
                • Thể tích luôn được biểu thị bằng đơn vị khối (ví dụ: cm3, m3, dm3).
                • Hiểu rõ công thức và áp dụng đúng các bước tính toán.

                6. Ứng dụng của việc tính thể tích hình hộp chữ nhật

                Việc tính thể tích hình hộp chữ nhật có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:

                • Tính lượng nước trong bể chứa.
                • Tính lượng hàng hóa trong thùng carton.
                • Tính diện tích cần sơn của một căn phòng.

                7. Tổng kết

                Bài học Toán lớp 5 Bài 73: Thể tích hình hộp chữ nhật cung cấp kiến thức cơ bản và quan trọng về thể tích hình hộp chữ nhật. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán thực tế và xây dựng nền tảng vững chắc cho các bài học toán học tiếp theo. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và tự tin hơn trong việc giải toán.

                Hình dạngCông thức tính thể tích
                Hình hộp chữ nhậtChiều dài x Chiều rộng x Chiều cao
                Hình lập phươngCạnh x Cạnh x Cạnh