Chương 2 của sách Toán 12 tập 1 đóng vai trò then chốt trong việc xây dựng nền tảng kiến thức hình học không gian. Nội dung chương tập trung vào các khái niệm về vecto, các phép toán vecto và ứng dụng của chúng trong việc biểu diễn và giải quyết các bài toán liên quan đến hình học không gian.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong chương, giúp bạn tự tin chinh phục môn Toán.
Chương 2 Toán 12 tập 1 tập trung vào việc nghiên cứu về vecto trong không gian và hệ tọa độ Oxyz. Đây là một phần quan trọng của chương trình Toán học lớp 12, cung cấp nền tảng cho việc giải quyết các bài toán hình học không gian phức tạp hơn.
Định nghĩa: Vectơ trong không gian là một đoạn thẳng có hướng. Nó được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
Ký hiệu:AB, a
Các đặc trưng của vectơ:
Phép cộng vectơ:a + b
Phép trừ vectơ:a - b
Phép nhân vectơ với một số thực:k.a (k là số thực)
Định nghĩa: Hệ tọa độ Oxyz là một hệ tọa độ ba chiều, bao gồm ba trục vuông góc nhau là Ox, Oy, Oz.
Tọa độ của một điểm: M(x0; y0; z0)
Tọa độ của một vectơ:a = (x; y; z)
a.b = |a||b|cos(θ), trong đó θ là góc giữa hai vectơ a và b.
Công thức tính tích vô hướng theo tọa độ:a.b = x1x2 + y1y2 + z1z2
Định nghĩa: Tích có hướng của hai vectơ a và b là một vectơ [a, b] có độ dài bằng diện tích hình bình hành tạo bởi a và b, và hướng vuông góc với mặt phẳng chứa a và b.
Công thức tính tích có hướng theo tọa độ:
i | j | k | |
---|---|---|---|
[a, b] = | y1z2 - y2z1 | z1x2 - z2x1 | x1y2 - x2y1 |
Công thức:d(A, B) = √((x2 - x1)2 + (y2 - y1)2 + (z2 - z1)2)
Các kiến thức về vecto và hệ tọa độ trong không gian được ứng dụng rộng rãi trong việc:
Bài tập 1: Cho A(1; 2; 3) và B(4; 5; 6). Tính độ dài vectơ AB.
Giải:AB = (4-1; 5-2; 6-3) = (3; 3; 3)
|AB| = √(32 + 32 + 32) = √27 = 3√3
Bài tập 2: Tìm tọa độ của vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P): 2x - y + z + 1 = 0.
Giải: Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là n = (2; -1; 1)
Để học tốt chương 2, bạn nên:
Chúc bạn học tốt môn Toán 12!