Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 2.14 trang 73 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 2.14 trang 73 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 2.14 trang 73 SGK Toán 12 tập 1

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài tập 2.14 trang 73 SGK Toán 12 tập 1 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Cho hình hộp đứng ABCD.A’B’C’D’ có đáy là hình thoi. Hai đường chéo AC, BD của đáy có chiểu dài lần lượt là a, b. Cạnh bên AA’ = c. Hệ toạ độ Oxyz có gốc trùng với giao điểm O của hai đường chéo hình thoi ABCD, có tia Ox trùng với tia OB và tia Oy trùng với tia OC (Hinh 2.39). Hãy xác định: a) Toạ độ các đỉnh của hình hộp; b) Toạ độ vectơ \(\overrightarrow {B{D^\prime }} \).

Đề bài

Cho hình hộp đứng ABCD.A’B’C’D’ có đáy là hình thoi. Hai đường chéo AC, BD của đáy có chiểu dài lần lượt là a, b. Cạnh bên AA’ = c. Hệ toạ độ Oxyz có gốc trùng với giao điểm O của hai đường chéo hình thoi ABCD, có tia Ox trùng với tia OB và tia Oy trùng với tia OC (Hinh 2.39). Hãy xác định:

a) Toạ độ các đỉnh của hình hộp;

b) Toạ độ vectơ \(\overrightarrow {B{D^\prime }} \).

Giải bài tập 2.14 trang 73 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 2.14 trang 73 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 2

- Sử dụng gốc tọa độ tại giao điểm của hai đường chéo hình thoi, xác định tọa độ các đỉnh đáy dựa vào chiều dài các đường chéo.

- Dùng công thức \(\overrightarrow {XY} = ({x_2} - {x_1},{y_2} - {y_1},{z_2} - {z_1})\) để tìm tọa độ vectơ \(\overrightarrow {BD'} \).

Lời giải chi tiết

a) Xác định tọa độ các đỉnh của hình hộp.

\(B\left( {\frac{b}{2},0,0} \right),{\rm{ }}A\left( {0,\frac{{ - a}}{2},0} \right),C\left( {0,\frac{a}{2},0} \right){\rm{, }}D\left( {\frac{{ - b}}{2},0,0} \right)\)

Tọa độ của các đỉnh A', B', C', D' lần lượt là:

\(B'\left( {\frac{b}{2},0,c} \right),{\rm{ }}A'\left( {0,\frac{{ - a}}{2},c} \right),C'\left( {0,\frac{a}{2},c} \right){\rm{, }}D'\left( {\frac{{ - b}}{2},0,c} \right)\)

b) Tọa độ vectơ \(\overrightarrow {BD'} :\)

\(\overrightarrow {BD'} = D' - B = ( - \frac{b}{2},0,c) - (\frac{b}{2},0,0) = ( - b,0,c)\)

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 2.14 trang 73 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán 12 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài tập 2.14 trang 73 SGK Toán 12 tập 1 - Phương pháp tiếp cận chi tiết

Bài tập 2.14 trang 73 SGK Toán 12 tập 1 thuộc chương trình học về đạo hàm. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về đạo hàm của hàm số, quy tắc tính đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc tìm cực trị, khoảng đơn điệu của hàm số.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài tập, điều quan trọng là phải đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Bài tập 2.14 thường yêu cầu học sinh tìm đạo hàm của một hàm số, xét dấu đạo hàm để xác định khoảng đơn điệu của hàm số, hoặc tìm cực trị của hàm số.

Các bước giải bài tập 2.14 trang 73 SGK Toán 12 tập 1

  1. Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số. Sử dụng các quy tắc tính đạo hàm đã học để tìm đạo hàm f'(x) của hàm số f(x).
  2. Bước 2: Tìm các điểm tới hạn. Giải phương trình f'(x) = 0 để tìm các điểm tới hạn của hàm số. Các điểm tới hạn là các điểm mà tại đó đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định.
  3. Bước 3: Xét dấu đạo hàm. Lập bảng xét dấu đạo hàm f'(x) trên các khoảng xác định của hàm số. Dựa vào dấu của đạo hàm, ta có thể xác định khoảng hàm số đồng biến, nghịch biến.
  4. Bước 4: Xác định cực trị. Sử dụng tiêu chuẩn xét cực trị để xác định các điểm cực đại, cực tiểu của hàm số.

Ví dụ minh họa giải bài tập 2.14 (giả định một dạng bài tập cụ thể)

Giả sử bài tập 2.14 yêu cầu: Tìm cực trị của hàm số y = x3 - 3x2 + 2.

Giải:

  1. Tính đạo hàm: y' = 3x2 - 6x
  2. Tìm điểm tới hạn: 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2
  3. Xét dấu đạo hàm:
    • Với x < 0: y' > 0 => Hàm số đồng biến
    • Với 0 < x < 2: y' < 0 => Hàm số nghịch biến
    • Với x > 2: y' > 0 => Hàm số đồng biến
  4. Xác định cực trị:
    • Tại x = 0: y' đổi dấu từ dương sang âm => Hàm số đạt cực đại tại x = 0, ymax = 2
    • Tại x = 2: y' đổi dấu từ âm sang dương => Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2, ymin = -2

Lưu ý quan trọng khi giải bài tập về đạo hàm

  • Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm của các hàm số cơ bản.
  • Chú ý đến tập xác định của hàm số.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.
  • Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.

Ứng dụng của đạo hàm trong thực tế

Đạo hàm không chỉ là một công cụ quan trọng trong toán học mà còn có nhiều ứng dụng trong thực tế, như:

  • Vật lý: Tính vận tốc, gia tốc của vật chuyển động.
  • Kinh tế: Tính chi phí biên, doanh thu biên.
  • Kỹ thuật: Tối ưu hóa thiết kế, điều khiển hệ thống.

Tổng kết

Bài tập 2.14 trang 73 SGK Toán 12 tập 1 là một bài tập điển hình về ứng dụng của đạo hàm trong việc tìm cực trị và khoảng đơn điệu của hàm số. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể tự tin giải bài tập và nắm vững kiến thức về đạo hàm. Hãy tiếp tục luyện tập và khám phá thêm nhiều bài tập khác để nâng cao kỹ năng giải toán của mình.

Quy tắcCông thức
Đạo hàm của hằng số(c)' = 0
Đạo hàm của xn(xn)' = nxn-1
Đạo hàm của u + v(u + v)' = u' + v'

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12