Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 2.34 trang 84 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 2.34 trang 84 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 2.34 trang 84 SGK Toán 12 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 2.34 trang 84 SGK Toán 12 tập 1 tại giaitoan.edu.vn. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 12 tập 1, tập trung vào kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số.

Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Trong không gian Oxyz, cho hình lập phương (OABC.{O^prime }{A^prime }{B^prime }{C^prime }) có (A(a;0;0),C(0;a;0)), ({O^prime }(0;0;a)). (M) là trung điểm đoạn (A{C^prime }). Toạ độ của (M) là A. (left( { - frac{a}{2};frac{a}{2};frac{a}{2}} right)). B. (left( { - frac{a}{2}; - frac{a}{2}; - frac{a}{2}} right)). C. (left( {frac{a}{2};frac{a}{2};frac{a}{2}} right)). D. (left( {frac{a}{2};frac{a}{2}; - frac{a}{2}} right)).

Đề bài

Trong không gian Oxyz, cho hình lập phương \(OABC.{O^\prime }{A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }\) có \(A(a;0;0),C(0;a;0)\), \({O^\prime }(0;0;a)\). \(M\) là trung điểm đoạn \(A{C^\prime }\). Toạ độ của \(M\) là

A. \(\left( { - \frac{a}{2};\frac{a}{2};\frac{a}{2}} \right)\).

B. \(\left( { - \frac{a}{2}; - \frac{a}{2}; - \frac{a}{2}} \right)\).

C. \(\left( {\frac{a}{2};\frac{a}{2};\frac{a}{2}} \right)\).

D. \(\left( {\frac{a}{2};\frac{a}{2}; - \frac{a}{2}} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 2.34 trang 84 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 1

Sử dụng công thức trung điểm của đoạn thẳng trong không gian: Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm \(A({x_1},{y_1},{z_1})\) và \(C'({x_2},{y_2},{z_2})\) thì tọa độ của M là:

\(M\left( {\frac{{{x_1} + {x_2}}}{2},\frac{{{y_1} + {y_2}}}{2},\frac{{{z_1} + {z_2}}}{2}} \right)\)

Lời giải chi tiết

- Toạ độ của C là (0;a;0), O’ là (0;0;a) thì toạ độ của C’ sẽ là (0;a;a).

- Toạ độ của M là :

\(M\left( {\frac{{a + 0}}{2},\frac{{0 + a}}{2},\frac{{0 + a}}{2}} \right) = \left( {\frac{a}{2},\frac{a}{2},\frac{a}{2}} \right)\)

Chọn C.

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 2.34 trang 84 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục bài toán lớp 12 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài tập 2.34 trang 84 SGK Toán 12 tập 1: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

Bài tập 2.34 trang 84 SGK Toán 12 tập 1 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để khảo sát hàm số. Cụ thể, bài toán thường liên quan đến việc tìm đạo hàm, xét dấu đạo hàm để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến, cực trị của hàm số, và cuối cùng là vẽ đồ thị hàm số.

Phần 1: Đề bài và phân tích yêu cầu

Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Thông thường, đề bài sẽ cho một hàm số và yêu cầu:

  • Tìm đạo hàm của hàm số.
  • Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  • Tìm cực trị của hàm số.
  • Vẽ đồ thị hàm số.

Phần 2: Hướng dẫn giải chi tiết bài tập 2.34

Để giải bài tập 2.34 trang 84 SGK Toán 12 tập 1, chúng ta thực hiện theo các bước sau:

  1. Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm số. Sử dụng các quy tắc đạo hàm đã học để tính đạo hàm cấp một của hàm số.
  2. Bước 2: Xét dấu đạo hàm. Tìm các điểm mà đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định. Sau đó, xét dấu đạo hàm trên các khoảng xác định để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  3. Bước 3: Tìm cực trị của hàm số. Sử dụng đạo hàm cấp hai để xác định cực đại, cực tiểu của hàm số.
  4. Bước 4: Vẽ đồ thị hàm số. Dựa vào các thông tin đã tìm được (đạo hàm, khoảng đồng biến, nghịch biến, cực trị) để vẽ đồ thị hàm số.

Phần 3: Ví dụ minh họa

Giả sử hàm số cho trong bài tập 2.34 là y = x3 - 3x2 + 2. Chúng ta sẽ áp dụng các bước trên để giải bài tập này:

  1. Bước 1: Tìm đạo hàm. y' = 3x2 - 6x
  2. Bước 2: Xét dấu đạo hàm. 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2. Xét dấu y' trên các khoảng (-∞; 0), (0; 2), (2; +∞) để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến.
  3. Bước 3: Tìm cực trị. y'' = 6x - 6. y''(0) = -6 < 0 => Hàm số đạt cực đại tại x = 0. y''(2) = 6 > 0 => Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2.
  4. Bước 4: Vẽ đồ thị. Dựa vào các thông tin trên, ta có thể vẽ được đồ thị hàm số.

Phần 4: Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về khảo sát hàm số bằng đạo hàm, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các quy tắc đạo hàm.
  • Thực hiện xét dấu đạo hàm một cách cẩn thận.
  • Sử dụng đạo hàm cấp hai để xác định cực trị chính xác.
  • Vẽ đồ thị hàm số một cách chính xác, thể hiện đầy đủ các yếu tố quan trọng.

Phần 5: Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự trong SGK Toán 12 tập 1 hoặc các đề thi thử Toán 12.

Phần 6: Tổng kết

Bài tập 2.34 trang 84 SGK Toán 12 tập 1 là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu sâu hơn về ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả.

Hàm sốĐạo hàm (y')Cực đạiCực tiểu
y = x3 - 3x2 + 2y' = 3x2 - 6x(0, 2)(2, -2)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12