Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 2.35 trang 83 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 2.35 trang 83 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 2.35 trang 83 SGK Toán 12 tập 1

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài tập 2.35 trang 83 SGK Toán 12 tập 1 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Cho ba điểm \(A(0;4;2),B(2;0;1),C(1; - 1;0)\). Trọng tâm của tam giác ABC là A. \(G\left( {\frac{1}{3};\frac{1}{3};\frac{1}{3}} \right)\). B. \(G(3;3;3)\). C. \(G( - 1; - 1; - 1)\). D. \(G(1;1;1)\).

Đề bài

Cho ba điểm \(A(0;4;2),B(2;0;1),C(1; - 1;0)\). Trọng tâm của tam giác ABC là

A. \(G\left( {\frac{1}{3};\frac{1}{3};\frac{1}{3}} \right)\).

B. \(G(3;3;3)\).

C. \(G( - 1; - 1; - 1)\).

D. \(G(1;1;1)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 2.35 trang 83 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 1

Sử dụng công thức trọng tâm tam giác trong không gian: Nếu \(G\) là trọng tâm của tam giác có các đỉnh \(A({x_A},{y_A},{z_A})\), \(B({x_B},{y_B},{z_B})\), \(C({x_C},{y_C},{z_C})\) thì tọa độ của \(G\) là:

\(G\left( {\frac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3},\frac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{3},\frac{{{z_A} + {z_B} + {z_C}}}{3}} \right)\)

Lời giải chi tiết

Tọa độ của \(G\) là:

\(G\left( {\frac{{0 + 2 + 1}}{3},\frac{{4 + 0 + ( - 1)}}{3},\frac{{2 + 1 + 0}}{3}} \right) = G\left( {\frac{3}{3},\frac{3}{3},\frac{3}{3}} \right) = G(1;1;1)\)

Chọn D.

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 2.35 trang 83 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục toán 12 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài tập 2.35 trang 83 SGK Toán 12 tập 1: Tổng quan

Bài tập 2.35 trang 83 SGK Toán 12 tập 1 thuộc chương trình học về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, phương trình đường thẳng, phương trình mặt phẳng để giải quyết các bài toán liên quan đến quan hệ vị trí giữa đường thẳng và mặt phẳng.

Phân tích đề bài

Trước khi bắt đầu giải bài tập, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố sau:

  • Các điểm, vectơ đã cho.
  • Phương trình đường thẳng, phương trình mặt phẳng đã cho.
  • Yêu cầu của bài toán (ví dụ: tìm giao điểm, tính khoảng cách, chứng minh quan hệ song song, vuông góc).

Phương pháp giải

Để giải bài tập 2.35 trang 83 SGK Toán 12 tập 1, chúng ta có thể sử dụng các phương pháp sau:

  1. Sử dụng vectơ: Xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng, vectơ pháp tuyến của mặt phẳng. Sử dụng tích vô hướng để kiểm tra quan hệ vuông góc, song song.
  2. Sử dụng phương trình: Thay tọa độ điểm vào phương trình mặt phẳng để kiểm tra điểm thuộc mặt phẳng. Giải hệ phương trình để tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng.
  3. Sử dụng công thức: Áp dụng các công thức tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.

Lời giải chi tiết bài tập 2.35 trang 83 SGK Toán 12 tập 1

(Giả sử đề bài cụ thể là: Cho đường thẳng d: x = 1 + t, y = 2 - t, z = 3 + 2t và mặt phẳng (P): 2x - y + z = 5. Tìm giao điểm của d và (P).)

Để tìm giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng (P), ta thay tọa độ của điểm thuộc d vào phương trình của (P):

2(1 + t) - (2 - t) + (3 + 2t) = 5

2 + 2t - 2 + t + 3 + 2t = 5

5t + 3 = 5

5t = 2

t = 2/5

Thay t = 2/5 vào phương trình của d, ta được:

x = 1 + 2/5 = 7/5

y = 2 - 2/5 = 8/5

z = 3 + 2(2/5) = 3 + 4/5 = 19/5

Vậy giao điểm của d và (P) là I(7/5, 8/5, 19/5).

Ví dụ minh họa khác

Ngoài bài tập 2.35, SGK Toán 12 tập 1 còn nhiều bài tập khác liên quan đến đường thẳng và mặt phẳng. Ví dụ, bài tập 2.36 yêu cầu tìm góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Để giải bài tập này, ta cần sử dụng công thức tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, dựa trên vectơ chỉ phương của đường thẳng và vectơ pháp tuyến của mặt phẳng.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại các phép tính để tránh sai sót.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Nắm vững các định nghĩa, định lý và công thức liên quan.
  • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải bài tập.

Tổng kết

Bài tập 2.35 trang 83 SGK Toán 12 tập 1 là một bài tập điển hình về quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng. Việc nắm vững các kiến thức và phương pháp giải bài tập này sẽ giúp bạn tự tin hơn trong các kỳ thi Toán 12.

Bảng tóm tắt công thức liên quan

Công thứcMô tả
Tích vô hướnga.b = |a||b|cos(θ)
Khoảng cách từ điểm M(x0, y0, z0) đến mặt phẳng (P): Ax + By + Cz + D = 0d(M, (P)) = |Ax0 + By0 + Cz0 + D| / √(A² + B² + C²)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12