Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 2.38 trang 84 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 2.38 trang 84 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 2.38 trang 84 SGK Toán 12 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài tập 2.38 trang 84 SGK Toán 12 tập 1. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán liên quan đến kiến thức đã học.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp lời giải chính xác, dễ hiểu và các phương pháp giải bài tập hiệu quả.

Tích vô hướng của hai vectơ \(\vec a = (1;1;1)\) và \(\vec b = ( - 1;2;1)\) bằng: A. \(\sqrt 3 \cdot \sqrt 6 \). B. \( - \sqrt 3 \cdot \sqrt 6 \). C. \(2\). D. \(\sqrt 2 \).

Đề bài

Tích vô hướng của hai vectơ \(\vec a = (1;1;1)\) và \(\vec b = ( - 1;2;1)\) bằng:

 A. \(\sqrt 3 \cdot \sqrt 6 \).

B. \( - \sqrt 3 \cdot \sqrt 6 \).

C. \(2\).

D. \(\sqrt 2 \).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 2.38 trang 84 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 1

Sử dụng công thức tích vô hướng:

\(\vec a \cdot \vec b = {x_a} \cdot {x_b} + {y_a} \cdot {y_b} + {z_a} \cdot {z_b}\)

Lời giải chi tiết

Tích vô hướng của \(\vec a\) và \(\vec b\):

\(\vec a \cdot \vec b = 1 \cdot ( - 1) + 1 \cdot 2 + 1 \cdot 1 = - 1 + 2 + 1 = 2\)

Chọn C.

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 2.38 trang 84 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 12 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài tập 2.38 trang 84 SGK Toán 12 tập 1: Phân tích và Lời giải Chi Tiết

Bài tập 2.38 trang 84 SGK Toán 12 tập 1 là một bài toán quan trọng trong chương trình học, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài, xác định các yếu tố quan trọng và áp dụng các công thức, định lý phù hợp.

Đề bài:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Gọi M là trung điểm của CD. Biết SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và SA = a. Tính góc giữa đường thẳng SM và mặt phẳng (ABCD).

Phân tích bài toán:

Để tính góc giữa đường thẳng SM và mặt phẳng (ABCD), chúng ta cần tìm hình chiếu của SM lên mặt phẳng (ABCD). Do SA vuông góc với (ABCD), nên SA là đường vuông góc từ S đến (ABCD). Do đó, hình chiếu của SM lên (ABCD) là đoạn thẳng AM. Góc giữa SM và (ABCD) chính là góc SMA.

Lời giải:

  1. Xác định các yếu tố quan trọng:
    • ABCD là hình vuông cạnh a.
    • SA vuông góc với (ABCD) và SA = a.
    • M là trung điểm của CD.
  2. Tính độ dài AM:

    Vì M là trung điểm của CD và ABCD là hình vuông cạnh a, nên AM = √(AD² + DM²) = √(a² + (a/2)²) = √(a² + a²/4) = √(5a²/4) = (a√5)/2.

  3. Tính góc SMA:

    Trong tam giác SAM vuông tại A, ta có tan(SMA) = SA/AM = a/((a√5)/2) = 2/√5. Do đó, SMA = arctan(2/√5) ≈ 63.43°.

Kết luận:

Vậy, góc giữa đường thẳng SM và mặt phẳng (ABCD) là arctan(2/√5) ≈ 63.43°.

Các kiến thức liên quan cần nắm vững:

  • Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng: Điều kiện để đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (P) là d vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong (P) và đi qua điểm I thuộc d.
  • Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng: Góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P) là góc giữa đường thẳng d và hình chiếu của d lên (P).
  • Định lý Pitago: Trong tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
  • Hàm lượng giác: Các hàm sin, cos, tan, cot và các công thức lượng giác cơ bản.

Bài tập tương tự:

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài tập 2.39 trang 84 SGK Toán 12 tập 1.
  • Bài tập 2.40 trang 85 SGK Toán 12 tập 1.
  • Các bài tập ôn tập về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian.

Lời khuyên khi giải bài tập:

  1. Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố quan trọng.
  2. Vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.
  3. Áp dụng các công thức, định lý phù hợp.
  4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Giaitoan.edu.vn – Đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục Toán học

Giaitoan.edu.vn là một website học toán online uy tín, cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu và các bài tập đa dạng cho học sinh từ cấp tiểu học đến cấp trung học phổ thông. Chúng tôi luôn nỗ lực để mang đến cho các em những trải nghiệm học tập tốt nhất, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả cao trong học tập.

Khái niệmGiải thích
Đường thẳng vuông góc với mặt phẳngĐường thẳng d vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng (P) và đi qua điểm I thuộc d.
Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng d và hình chiếu của d lên mặt phẳng (P).
Bảng tóm tắt các khái niệm quan trọng.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12