Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 2.8 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 2.8 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 2.8 trang 65 SGK Toán 12 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 2.8 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 trên giaitoan.edu.vn. Bài tập này thuộc chương trình học môn Toán lớp 12, tập trung vào kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số.

Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ có tất cả các cạnh đều bằng a và (widehat {BAA'} = widehat {BAD} = widehat {DAA'} = {60^circ }). Tính độ dài đường chéo AC’.

Đề bài

Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ có tất cả các cạnh đều bằng a và

\(\widehat {BAA'} = \widehat {BAD} = \widehat {DAA'} = {60^\circ }\). Tính độ dài đường chéo AC’.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 2.8 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 1

Sử dụng quy tắc hình hộp và công thức tính tích vô hướng của vectơ, từ đó ta có công thức tính độ dài của \(\overrightarrow {AC'} \) là:

\(|\overrightarrow {AC'} | = \sqrt {|\overrightarrow {AB} {|^2} + |\overrightarrow {AD} {|^2} + |\overrightarrow {AA'} {|^2} + 2\overrightarrow {AB} \cdot \overrightarrow {AD} + 2\overrightarrow {AB} \cdot \overrightarrow {AA'} + 2\overrightarrow {AD} \cdot \overrightarrow {AA'} } \)

Lời giải chi tiết

Giải bài tập 2.8 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 2

Vì tất cả các cạnh đều bằng a và các góc giữa các cặp vectơ đều là \({\rm{\backslash }}({60^\circ }{\rm{ \backslash }})\), ta có:

\(|\overrightarrow {AB} | = |\overrightarrow {AD} | = |\overrightarrow {AA'} | = a\)

Tích vô hướng giữa các cặp vectơ:

\(\overrightarrow {AB} \cdot \overrightarrow {AD} = {a^2}\cos {60^\circ } = \frac{{{a^2}}}{2}\)

\(\overrightarrow {AB} \cdot \overrightarrow {AA'} = {a^2}\cos {60^\circ } = \frac{{{a^2}}}{2}\)

\(\overrightarrow {AD} \cdot \overrightarrow {AA'} = {a^2}\cos {60^\circ } = \frac{{{a^2}}}{2}\)

Vì ABCD.A’B’C’D’ nên:

\(\overrightarrow {AC'} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AA'} \)

Suy ra:

\(|\overrightarrow {AC'} | = \sqrt {|\overrightarrow {AB} {|^2} + |\overrightarrow {AD} {|^2} + |\overrightarrow {AA'} {|^2} + 2\overrightarrow {AB} \cdot \overrightarrow {AD} + 2\overrightarrow {AB} \cdot \overrightarrow {AA'} + 2\overrightarrow {AD} \cdot \overrightarrow {AA'} } \)

Tính độ dài đường chéo AC':

\(|\overrightarrow {AC'} | = \sqrt {{a^2} + {a^2} + {a^2} + 2\left( {\frac{{{a^2}}}{2}} \right) + 2\left( {\frac{{{a^2}}}{2}} \right) + 2\left( {\frac{{{a^2}}}{2}} \right)} \)

\(|\overrightarrow {AC'} | = \sqrt {3{a^2} + 3{a^2}} = \sqrt {6{a^2}} = a\sqrt 6 \)

Vậy độ dài đường chéo \(AC'\) là \(a\sqrt 6 \).

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 2.8 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán 12 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài tập 2.8 trang 65 SGK Toán 12 tập 1: Tổng quan

Bài tập 2.8 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để khảo sát hàm số bậc ba. Cụ thể, bài toán thường yêu cầu tìm khoảng đồng biến, nghịch biến, cực trị và vẽ đồ thị hàm số. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các bước sau:

  1. Tính đạo hàm cấp nhất (y'): Đây là bước quan trọng để xác định các điểm cực trị và khoảng đơn điệu của hàm số.
  2. Tìm tập xác định của hàm số: Xác định miền xác định của hàm số là bước đầu tiên để đảm bảo tính hợp lệ của các phép toán đạo hàm.
  3. Giải phương trình y' = 0: Nghiệm của phương trình này chính là hoành độ của các điểm cực trị.
  4. Xác định dấu của y': Dựa vào dấu của y' trên các khoảng xác định, ta có thể xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  5. Tìm đạo hàm cấp hai (y''): Đạo hàm cấp hai giúp xác định tính lồi, lõm của đồ thị hàm số và tìm điểm uốn.
  6. Giải phương trình y'' = 0: Nghiệm của phương trình này là hoành độ của các điểm uốn.
  7. Xác định dấu của y'': Dựa vào dấu của y'' trên các khoảng xác định, ta có thể xác định khoảng lồi, lõm của đồ thị hàm số.
  8. Lập bảng biến thiên: Bảng biến thiên là công cụ hữu ích để tóm tắt các thông tin về hàm số, bao gồm khoảng đồng biến, nghịch biến, cực trị, điểm uốn và giới hạn.
  9. Vẽ đồ thị hàm số: Dựa vào bảng biến thiên và các thông tin khác, ta có thể vẽ đồ thị hàm số một cách chính xác.

Ví dụ minh họa giải bài tập 2.8 trang 65 SGK Toán 12 tập 1

Giả sử hàm số cần khảo sát là y = x3 - 3x2 + 2.

Bước 1: Tính đạo hàm cấp nhất

y' = 3x2 - 6x

Bước 2: Giải phương trình y' = 0

3x2 - 6x = 0 ⇔ 3x(x - 2) = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = 2

Bước 3: Xác định dấu của y'

Xét các khoảng:

  • x < 0: y' > 0 (hàm số đồng biến)
  • 0 < x < 2: y' < 0 (hàm số nghịch biến)
  • x > 2: y' > 0 (hàm số đồng biến)

Bước 4: Tìm đạo hàm cấp hai

y'' = 6x - 6

Bước 5: Giải phương trình y'' = 0

6x - 6 = 0 ⇔ x = 1

Bước 6: Xác định dấu của y''

Xét các khoảng:

  • x < 1: y'' < 0 (hàm số lõm)
  • x > 1: y'' > 0 (hàm số lồi)

Bước 7: Lập bảng biến thiên

x-∞012+∞
y'+0-0+
ymaxmin

Bước 8: Vẽ đồ thị hàm số

Dựa vào bảng biến thiên, ta có thể vẽ đồ thị hàm số y = x3 - 3x2 + 2.

Lưu ý khi giải bài tập 2.8 trang 65 SGK Toán 12 tập 1

  • Luôn kiểm tra tập xác định của hàm số trước khi thực hiện các phép toán đạo hàm.
  • Chú ý đến dấu của đạo hàm để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến và cực trị của hàm số.
  • Sử dụng đạo hàm cấp hai để xác định tính lồi, lõm và điểm uốn của đồ thị hàm số.
  • Lập bảng biến thiên để tóm tắt các thông tin về hàm số và vẽ đồ thị một cách chính xác.

Kết luận

Bài tập 2.8 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng khảo sát hàm số bằng đạo hàm. Bằng cách nắm vững các bước giải và áp dụng linh hoạt các kiến thức đã học, các em có thể tự tin giải quyết bài toán một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12