Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 2) trang 6, 7 vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 2) trang 6, 7 vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 2) trang 6, 7 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 1 môn Toán lớp 2, sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học này giúp các em ôn tập lại kiến thức về các số đến 100, rèn luyện kỹ năng đếm, so sánh và sắp xếp các số.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và nắm vững kiến thức.

Số ? Viết tất cả các số có hai chữ số lập được từ ba thẻ số bên. Viết các số ghi trên mỗi chiếc giày theo thứ tự:Từ bé đến lớn:............................................................................................ Từ lớn đến bé:............................................................................................

Bài 4

    Viết tất cả các số có hai chữ số lập được từ ba thẻ số bên.

    Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 2) trang 6, 7 vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

    Phương pháp giải:

    Chọn 1 chữ số làm số chục rồi chọn 1 chữ số khác làm số đơn vị ta được số có hai chữ số cần tìm.

    Lời giải chi tiết:

    - Chọn chữ số 2 làm số chục ta lập được hai số là 25 và 28.

    - Chọn chữ số 5 làm số chục ta lập được hai số 52 và 58.

    - Chọn chữ số 8 làm số chục ta lập được hai số 82 và 85.

    Vậy từ ba thẻ số đã cho ta lập được 6 số có hai chữ số là 25; 28; 52; 58; 82; 85.

    Bài 2

      Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 2) trang 6, 7 vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

      Viết các số ghi trên mỗi chiếc giày theo thứ tự:

      Từ bé đến lớn:............................................................................................

      Từ lớn đến bé:............................................................................................

      Phương pháp giải:

      So sánh các số ghi trên mỗi chiếc giày rồi sắp xếp theo yêu cầu của bài toán.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có 37 < 39 < 40 < 43

      Các số ghi trên chiếc giày theo thứ tự từ bé đến lớn là: 37, 39, 40, 43

      Các số ghi trên chiếc giày theo thứ tự từ lớn đến bé là: 43. 40, 39, 37

      Bài 3

        Số ?

        Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 2) trang 6, 7 vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

        Phương pháp giải:

        Quan sát số tự nhiên đã cho rồi điền số chục và số đơn vị thích hợp vào ô trống.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 2) trang 6, 7 vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 2

        Bài 1

          Số ?

          Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 2) trang 6, 7 vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

          Phương pháp giải:

          Quan sát ví dụ mẫu và điền các số thích hợp vào ô trống.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 2) trang 6, 7 vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4

          Số ?

          Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 2) trang 6, 7 vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Phương pháp giải:

          Quan sát ví dụ mẫu và điền các số thích hợp vào ô trống.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 2) trang 6, 7 vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 2) trang 6, 7 vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          Viết các số ghi trên mỗi chiếc giày theo thứ tự:

          Từ bé đến lớn:............................................................................................

          Từ lớn đến bé:............................................................................................

          Phương pháp giải:

          So sánh các số ghi trên mỗi chiếc giày rồi sắp xếp theo yêu cầu của bài toán.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có 37 < 39 < 40 < 43

          Các số ghi trên chiếc giày theo thứ tự từ bé đến lớn là: 37, 39, 40, 43

          Các số ghi trên chiếc giày theo thứ tự từ lớn đến bé là: 43. 40, 39, 37

          Số ?

          Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 2) trang 6, 7 vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

          Phương pháp giải:

          Quan sát số tự nhiên đã cho rồi điền số chục và số đơn vị thích hợp vào ô trống.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 2) trang 6, 7 vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

          Viết tất cả các số có hai chữ số lập được từ ba thẻ số bên.

          Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 2) trang 6, 7 vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 6

          Phương pháp giải:

          Chọn 1 chữ số làm số chục rồi chọn 1 chữ số khác làm số đơn vị ta được số có hai chữ số cần tìm.

          Lời giải chi tiết:

          - Chọn chữ số 2 làm số chục ta lập được hai số là 25 và 28.

          - Chọn chữ số 5 làm số chục ta lập được hai số 52 và 58.

          - Chọn chữ số 8 làm số chục ta lập được hai số 82 và 85.

          Vậy từ ba thẻ số đã cho ta lập được 6 số có hai chữ số là 25; 28; 52; 58; 82; 85.

          Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 2) trang 6, 7 vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Giải Toán lớp 2 trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

          Bài viết liên quan

          Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 2) trang 6, 7 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

          Bài 1 trong chương trình Toán 2, tiết 2, tập trung vào việc ôn tập các kiến thức cơ bản về các số tự nhiên từ 1 đến 100. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh củng cố khả năng nhận biết, đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số trong phạm vi 100. Bài tập trong vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống được thiết kế để học sinh thực hành và áp dụng những kiến thức đã học vào các tình huống thực tế.

          Nội dung bài học và phương pháp giải

          Bài 1 bao gồm các dạng bài tập khác nhau, như:

          1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Dạng bài tập này yêu cầu học sinh điền các số còn thiếu vào dãy số hoặc các phép tính đơn giản.
          2. So sánh các số: Học sinh cần sử dụng các dấu >, <, = để so sánh hai số cho trước.
          3. Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần: Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng sắp xếp các số một cách logic.
          4. Giải các bài toán đơn giản liên quan đến các số đến 100: Các bài toán này thường liên quan đến việc đếm, cộng, trừ các số trong phạm vi 100.

          Để giải các bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần:

          • Nắm vững kiến thức về các số tự nhiên từ 1 đến 100.
          • Hiểu rõ các quy tắc so sánh và sắp xếp các số.
          • Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài tập và rèn luyện kỹ năng giải toán.

          Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

          Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong bài 1:

          Bài 1a: Điền số thích hợp vào chỗ chấm

          Ví dụ: 25, 26, ___, 28, 29. Đáp án: 27. Giải thích: Dãy số này là dãy số tự nhiên liên tiếp, do đó số cần điền là số liền sau 26.

          Bài 1b: So sánh các số

          Ví dụ: 35 ___ 45. Đáp án: 35 < 45. Giải thích: 35 nhỏ hơn 45, do đó ta sử dụng dấu <.

          Bài 1c: Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần

          Ví dụ: 78, 65, 82, 71. Đáp án: 65, 71, 78, 82. Giải thích: Các số được sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

          Bài 1d: Giải bài toán

          Ví dụ: Lan có 25 viên bi, Nam có 18 viên bi. Hỏi Lan có nhiều hơn Nam bao nhiêu viên bi? Đáp án: Lan có nhiều hơn Nam 7 viên bi. Giải thích: Số viên bi Lan có nhiều hơn Nam là: 25 - 18 = 7.

          Mở rộng kiến thức và luyện tập thêm

          Để củng cố kiến thức về các số đến 100, học sinh có thể thực hành thêm các bài tập sau:

          • Đọc và viết các số từ 1 đến 100.
          • So sánh và sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
          • Giải các bài toán đơn giản liên quan đến các số đến 100.
          • Tham gia các trò chơi học tập về số học.

          Ngoài ra, học sinh có thể tìm hiểu thêm về các khái niệm liên quan đến số học, như số chẵn, số lẻ, số tròn chục, số tròn trăm. Việc nắm vững các khái niệm này sẽ giúp học sinh hiểu sâu hơn về các số và áp dụng chúng vào các bài toán phức tạp hơn.

          Tầm quan trọng của việc nắm vững kiến thức về các số đến 100

          Việc nắm vững kiến thức về các số đến 100 là nền tảng quan trọng cho việc học toán ở các lớp trên. Khi học sinh đã hiểu rõ về các số, họ sẽ dễ dàng hơn trong việc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, cũng như giải các bài toán phức tạp hơn. Do đó, việc ôn tập và củng cố kiến thức về các số đến 100 là rất cần thiết.

          Kết luận

          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 2) trang 6, 7 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các số tự nhiên từ 1 đến 100. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết và các bài tập luyện tập, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học toán và đạt được kết quả tốt nhất.