Bài 67 VBT Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống là bài tập thực hành giúp các em học sinh làm quen với việc thu thập, phân loại và kiểm đếm số liệu trong các tình huống thực tế.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.
Quan sát lớp em học rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. a) Lớp em có ……… bạn nam và ………. Bạn nữ. b) Trong lớp em, số bạn nam hay số bạn nữ nhiều hơn? Xem số trang của mỗi chủ đề trong sách Toán 2 tập hai rồi thực hiện các yêu cầu: a) Số? Mỗi chủ đề có bao nhiêu trang? b) Khoanh vào trước câu trả lời đúng. • Chủ đề nào có nhiều trang nhất? A. Chủ đề 10 B. Chủ đề 11 C. Chủ đề 12 D. Chủ đề 13 Hỏi các bạn trong tổ em rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Quan sát lớp em học rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Lớp em có ……… bạn nam và ………. bạn nữ.
b) Trong lớp em, số bạn nam hay số bạn nữ nhiều hơn?
……………………………………………………………………………………………………….
Phương pháp giải:
Em đếm số học sinh nam và học sinh nữ trong lớp mình rồi viết tiếp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Ví dụ:
a) Lớp em có 20 bạn nam và 16 bạn nữ.
b) Trong lớp em, số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ.
Hỏi các bạn trong tổ em rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Trong tổ em:
Có ………. bạn đi bộ đến trường.
Có ………. bạn được bố mẹ đưa đến trường bằng xe đạp.
Có ………. bạn được bố mẹ đưa đến trường bằng xe máy.
Có ………. bạn đến trường bằng phương tiện khác.
Phương pháp giải:
Trao đổi với các bạn trong tổ em để biết phương tiện đến trường của mỗi bạn và điền vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Ví dụ:
Trong tổ em:
Có 2 bạn đi bộ đến trường.
Có 1 bạn được bố mẹ đưa đến trường bằng xe đạp.
Có 3 bạn được bố mẹ đưa đến trường bằng xe máy.
Có 3 bạn đến trường bằng phương tiện khác.
Xem số trang của mỗi chủ đề trong sách Toán 2 tập hai rồi thực hiện các yêu cầu:
a) Số?
Mỗi chủ đề có bao nhiêu trang?
Chủ đề | Chủ đề 10 | Chủ đề 11 | Chủ đề 12 | Chủ đề 13 |
Số trang |
b) Khoanh vào trước câu trả lời đúng.
A. Chủ đề 10 B. Chủ đề 11
C. Chủ đề 12 D. Chủ đề 13
A. Chủ đề 10 B. Chủ đề 11
C. Chủ đề 12 D. Chủ đề 13
Phương pháp giải:
- Đếm số trang của mỗi chủ đề trong sách Toán 2 tập hai rồi viết số thích hợp vào trong bảng.
- So sánh số trang ở mỗi chủ đề để chọn chủ đề nào có nhiều trang nhất, ít trang nhất.
Lời giải chi tiết:
a) Mỗi chủ đề có số trang như sau:
Chủ đề | Chủ đề 10 | Chủ đề 11 | Chủ đề 12 | Chủ đề 13 |
Số trang | 25 | 14 | 21 | 10 |
b) Ta có 10 < 14 < 21 < 25 nên chủ đề 10 nhiều trang nhất, chủ đề 13 ít trang nhất.
Số?
Phương pháp giải:
Em đếm số lượng mỗi loại đồ vật có trong hình rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Em đếm số lượng mỗi loại đồ vật có trong hình rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Quan sát lớp em học rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Lớp em có ……… bạn nam và ………. bạn nữ.
b) Trong lớp em, số bạn nam hay số bạn nữ nhiều hơn?
……………………………………………………………………………………………………….
Phương pháp giải:
Em đếm số học sinh nam và học sinh nữ trong lớp mình rồi viết tiếp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Ví dụ:
a) Lớp em có 20 bạn nam và 16 bạn nữ.
b) Trong lớp em, số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ.
Xem số trang của mỗi chủ đề trong sách Toán 2 tập hai rồi thực hiện các yêu cầu:
a) Số?
Mỗi chủ đề có bao nhiêu trang?
Chủ đề | Chủ đề 10 | Chủ đề 11 | Chủ đề 12 | Chủ đề 13 |
Số trang |
b) Khoanh vào trước câu trả lời đúng.
A. Chủ đề 10 B. Chủ đề 11
C. Chủ đề 12 D. Chủ đề 13
A. Chủ đề 10 B. Chủ đề 11
C. Chủ đề 12 D. Chủ đề 13
Phương pháp giải:
- Đếm số trang của mỗi chủ đề trong sách Toán 2 tập hai rồi viết số thích hợp vào trong bảng.
- So sánh số trang ở mỗi chủ đề để chọn chủ đề nào có nhiều trang nhất, ít trang nhất.
Lời giải chi tiết:
a) Mỗi chủ đề có số trang như sau:
Chủ đề | Chủ đề 10 | Chủ đề 11 | Chủ đề 12 | Chủ đề 13 |
Số trang | 25 | 14 | 21 | 10 |
b) Ta có 10 < 14 < 21 < 25 nên chủ đề 10 nhiều trang nhất, chủ đề 13 ít trang nhất.
Hỏi các bạn trong tổ em rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Trong tổ em:
Có ………. bạn đi bộ đến trường.
Có ………. bạn được bố mẹ đưa đến trường bằng xe đạp.
Có ………. bạn được bố mẹ đưa đến trường bằng xe máy.
Có ………. bạn đến trường bằng phương tiện khác.
Phương pháp giải:
Trao đổi với các bạn trong tổ em để biết phương tiện đến trường của mỗi bạn và điền vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Ví dụ:
Trong tổ em:
Có 2 bạn đi bộ đến trường.
Có 1 bạn được bố mẹ đưa đến trường bằng xe đạp.
Có 3 bạn được bố mẹ đưa đến trường bằng xe máy.
Có 3 bạn đến trường bằng phương tiện khác.
Bài 67 trong Vở Bài Tập Toán 2, chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống, tập trung vào việc giúp học sinh rèn luyện kỹ năng quan sát, thu thập, phân loại và kiểm đếm số liệu. Đây là những kỹ năng cơ bản, nền tảng cho việc học toán và các môn học khác sau này.
Mục tiêu chính của bài học này là:
Bài 67 thường bao gồm các hoạt động thực hành như:
Để giải bài tập 67 VBT Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống một cách hiệu quả, học sinh cần:
Bài tập: Trong lớp có 20 học sinh. Có 12 học sinh nam và 8 học sinh nữ. Hãy thu thập, phân loại và kiểm đếm số liệu về số lượng học sinh nam và nữ trong lớp.
Giải:
Loại học sinh | Số lượng |
---|---|
Học sinh nam | 12 |
Học sinh nữ | 8 |
Để học bài 67 VBT Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống một cách hiệu quả, học sinh cần:
Kỹ năng thu thập, phân loại và kiểm đếm số liệu có ứng dụng rất lớn trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ, chúng ta có thể sử dụng kỹ năng này để:
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh sẽ tự tin và đạt kết quả tốt trong bài học 67 VBT Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc các em học tốt!