Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học Giải bài 49: Các số tròn trăm, tròn chục (tiết 2) trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học này sẽ giúp các em củng cố kiến thức về các số tròn trăm, tròn chục và rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong Vở bài tập Toán 2, giúp các em học tập tốt hơn và đạt kết quả cao trong môn Toán.
Số? Hãy ước lượng số sách ở mỗi ngăn theo số tròn chục (theo mẫu). Có 10 chiếc bánh kem ghi các số như sau: Mai lấy những cái bánh ghi số tròn trăm. Việt lấy những cái bánh ghi số tròn chục. Việt nhường Mai lấy bánh trước.
Số?
Phương pháp giải:
a) Điền các số còn thiếu theo quy luật: Số đứng sau hơn số đứng trước liền nó 10 đơn vị.
b) Điền các số còn thiếu theo quy luật: Số đứng trước hơn số đứng sau liền nó 10 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy số đứng sau hơn (hoặc kém) số đứng trước liền nó 10 đơn vị.
Đếm thêm 10 hoặc bớt 10 ta tìm được các số còn thiếu.
Có 10 chiếc bánh kem ghi các số như sau:
Mai lấy những cái bánh ghi số tròn trăm. Việt lấy những cái bánh ghi số tròn chục. Việt nhường Mai lấy bánh trước.
a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
b) Viết nhiều hơn, ít hơn hoặc bằng vào chỗ chấm cho thích hợp.
Số bánh của Mai ..................... số bánh của Việt.
Phương pháp giải:
Trong các số ghi trên cái bánh, số tròn trăm là: 200, 400, 600, 1 000
Các số tròn chục là: 80, 110, 230, 380, 750, 990
Từ đó em điền các số vào chỗ chấm cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Trong các số ghi trên cái bánh, số tròn trăm là: 200, 400, 600, 1 000
Các số tròn chục là: 80, 110, 230, 380, 750, 990
Em điền như sau:
a) Mai sẽ lấy những cái bánh ghi số: 200, 400, 600, 1 000
Mai lấy được 4 cái bánh.
Việt sẽ lấy những cái bánh ghi số: 80, 110, 230, 380, 750, 990
Việt lấy tất cả 6 cái bánh.
b) Số bánh của Mai ít hơn số bánh của Việt.
Số?
Hãy ước lượng số sách ở mỗi ngăn theo số tròn chục (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Quan sát tranh ta thấy 5 cuốn màu xám + 5 cuốn màu xanh tạo thành một nhóm gồm 10 quyển.
Đếm số nhóm ở mỗi ngăn em ước lượng được số sách ở ngăn đó.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
a) Điền các số còn thiếu theo quy luật: Số đứng sau hơn số đứng trước liền nó 10 đơn vị.
b) Điền các số còn thiếu theo quy luật: Số đứng trước hơn số đứng sau liền nó 10 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy số đứng sau hơn (hoặc kém) số đứng trước liền nó 10 đơn vị.
Đếm thêm 10 hoặc bớt 10 ta tìm được các số còn thiếu.
Số?
Hãy ước lượng số sách ở mỗi ngăn theo số tròn chục (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Quan sát tranh ta thấy 5 cuốn màu xám + 5 cuốn màu xanh tạo thành một nhóm gồm 10 quyển.
Đếm số nhóm ở mỗi ngăn em ước lượng được số sách ở ngăn đó.
Lời giải chi tiết:
Có 10 chiếc bánh kem ghi các số như sau:
Mai lấy những cái bánh ghi số tròn trăm. Việt lấy những cái bánh ghi số tròn chục. Việt nhường Mai lấy bánh trước.
a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
b) Viết nhiều hơn, ít hơn hoặc bằng vào chỗ chấm cho thích hợp.
Số bánh của Mai ..................... số bánh của Việt.
Phương pháp giải:
Trong các số ghi trên cái bánh, số tròn trăm là: 200, 400, 600, 1 000
Các số tròn chục là: 80, 110, 230, 380, 750, 990
Từ đó em điền các số vào chỗ chấm cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Trong các số ghi trên cái bánh, số tròn trăm là: 200, 400, 600, 1 000
Các số tròn chục là: 80, 110, 230, 380, 750, 990
Em điền như sau:
a) Mai sẽ lấy những cái bánh ghi số: 200, 400, 600, 1 000
Mai lấy được 4 cái bánh.
Việt sẽ lấy những cái bánh ghi số: 80, 110, 230, 380, 750, 990
Việt lấy tất cả 6 cái bánh.
b) Số bánh của Mai ít hơn số bánh của Việt.
Bài 49 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập trung vào việc củng cố kiến thức về các số tròn trăm và tròn chục. Đây là nền tảng quan trọng để các em học sinh lớp 2 hiểu rõ hơn về hệ thống đếm và thực hiện các phép tính đơn giản.
Thông qua bài học này, học sinh sẽ:
Bài 49 được chia thành các phần chính sau:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức:
Ví dụ: 30, 40, 50, ..., 70, 80
Lời giải: 60
Ví dụ: 23, 30, 45, 50, 67, 70
Lời giải: 30, 50, 70
Lời giải: 100, 200, 300, 400, 500, 600, 700, 800, 900
Để học tốt môn Toán lớp 2, các em học sinh cần:
Để củng cố kiến thức về các số tròn trăm, tròn chục, các em có thể thực hiện thêm các bài tập sau:
Số | Tròn trăm hay tròn chục? |
---|---|
120 | Tròn chục |
200 | Tròn trăm |
350 | Tròn chục |
400 | Tròn trăm |
Hy vọng rằng bài viết này đã giúp các em học sinh lớp 2 hiểu rõ hơn về bài 49 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!