Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 1) Toán 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học Giải bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 1) môn Toán, thuộc chương trình Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học này sẽ giúp các em nắm vững phương pháp thực hiện phép trừ có nhớ với các số có ba chữ số.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp hướng dẫn chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập thực hành để các em có thể tự tin giải quyết các bài toán về phép trừ có nhớ.

Tính. Đặt tính rồi tính. 622 – 13 381 – 128 792 – 56 830 – 812 Một hội trường có 450 ghế ngồi. Trong hội trường đã có 235 người, mỗi người ngồi một ghế. Hỏi trong hội trường còn lại bao nhiêu ghế trống? Trong hình sau đây, Rô-bốt sẽ đi theo đường qua các phép tính đúng. Hãy tô màu vào các phép tính đúng và khoanh vào địa điểm mà Rô-bốt sẽ đến.

Bài 3

    Một hội trường có 450 ghế ngồi. Trong hội trường đã có 235 người, mỗi người ngồi một ghế. Hỏi trong hội trường còn lại bao nhiêu ghế trống?

    Phương pháp giải:

    Số ghế trống trong hội trường = Số ghế ngồi hội trường có – Số người trong hội trường.

    Lời giải chi tiết:

    Trong hội trường còn lại số ghế trống là

    450 – 235 = 215 (ghế trống)

    Đáp số: 215 ghế trống

    Bài 2

      Đặt tính rồi tính.

      622 – 13 381 – 128 792 – 56 830 – 812

      ………. ………… ………. …......

      ………. ………… ………. …………

      ………. ………… ………. …………

      Phương pháp giải:

      - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

      - Trừ theo các cột từ phải sang trái.

      Lời giải chi tiết:

      Giải bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

      Bài 4

        Trong hình sau đây, Rô-bốt sẽ đi theo đường qua các phép tính đúng. Hãy tô màu vào các phép tính đúng và khoanh vào địa điểm mà Rô-bốt sẽ đến.

        Giải bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

        Phương pháp giải:

        Thực hiện trừ các chữ số thẳng cột theo thứ tự từ phải sang trái.

        Tô màu cho các phép tính đúng và khoanh vào địa điểm mà Rô-bốt sẽ đến.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 2

        Bài 1

          Tính.

          Giải bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

          Phương pháp giải:

          Thực hiện trừ các chữ số thẳng cột theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4
          • Tải về

          Tính.

          Giải bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Phương pháp giải:

          Thực hiện trừ các chữ số thẳng cột theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Đặt tính rồi tính.

          622 – 13 381 – 128 792 – 56 830 – 812

          ………. ………… ………. …......

          ………. ………… ………. …………

          ………. ………… ………. …………

          Phương pháp giải:

          - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

          - Trừ theo các cột từ phải sang trái.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          Một hội trường có 450 ghế ngồi. Trong hội trường đã có 235 người, mỗi người ngồi một ghế. Hỏi trong hội trường còn lại bao nhiêu ghế trống?

          Phương pháp giải:

          Số ghế trống trong hội trường = Số ghế ngồi hội trường có – Số người trong hội trường.

          Lời giải chi tiết:

          Trong hội trường còn lại số ghế trống là

          450 – 235 = 215 (ghế trống)

          Đáp số: 215 ghế trống

          Trong hình sau đây, Rô-bốt sẽ đi theo đường qua các phép tính đúng. Hãy tô màu vào các phép tính đúng và khoanh vào địa điểm mà Rô-bốt sẽ đến.

          Giải bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

          Phương pháp giải:

          Thực hiện trừ các chữ số thẳng cột theo thứ tự từ phải sang trái.

          Tô màu cho các phép tính đúng và khoanh vào địa điểm mà Rô-bốt sẽ đến.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

          Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Hướng dẫn giải Toán lớp 2 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

          Bài viết liên quan

          Giải bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 1) - Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

          Bài 62 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kỹ năng thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho các em học sinh lớp 2. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết, dễ hiểu cùng với các ví dụ minh họa để giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập.

          I. Tóm tắt lý thuyết về phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000

          Phép trừ có nhớ là phép trừ mà chữ số ở hàng đơn vị của số bị trừ nhỏ hơn chữ số ở hàng đơn vị của số trừ. Trong trường hợp này, chúng ta cần thực hiện mượn từ hàng chục hoặc hàng trăm để thực hiện phép trừ.

          • Bước 1: Thực hiện phép trừ ở hàng đơn vị. Nếu chữ số ở hàng đơn vị của số bị trừ nhỏ hơn chữ số ở hàng đơn vị của số trừ, ta cần mượn 1 đơn vị từ hàng chục.
          • Bước 2: Thực hiện phép trừ ở hàng chục. Nếu chữ số ở hàng chục của số bị trừ nhỏ hơn chữ số ở hàng chục của số trừ, ta cần mượn 1 đơn vị từ hàng trăm.
          • Bước 3: Thực hiện phép trừ ở hàng trăm.

          II. Hướng dẫn giải chi tiết bài tập 62 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

          Bài 62 thường bao gồm các bài tập có dạng:

          1. Bài 1: Tính: (Ví dụ: 543 - 218 = ?)
          2. Bài 2: Giải bài toán: (Ví dụ: Một cửa hàng có 785 quả cam. Bán được 327 quả cam. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả cam?)

          Ví dụ 1: Tính 543 - 218

          1. Hàng đơn vị: 3 - 8 không thực hiện được, ta mượn 1 chục từ hàng chục. Hàng chục trở thành 3, hàng đơn vị trở thành 13. 13 - 8 = 5
          2. Hàng chục: 3 - 1 = 2
          3. Hàng trăm: 5 - 2 = 3
          4. Vậy, 543 - 218 = 325

          Ví dụ 2: Giải bài toán: Một cửa hàng có 785 quả cam. Bán được 327 quả cam. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả cam?

          Bài giải:

          Số quả cam còn lại là: 785 - 327 = 458 (quả)

          Đáp số: 458 quả

          III. Các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải

          Ngoài các bài tập tính và giải bài toán đơn giản, các em có thể gặp các dạng bài tập sau:

          • Bài tập so sánh: So sánh kết quả của các phép trừ khác nhau.
          • Bài tập tìm số chưa biết: Ví dụ: a - 123 = 456. Tìm a.
          • Bài tập ứng dụng thực tế: Các bài toán liên quan đến các tình huống trong cuộc sống hàng ngày.

          Để giải các bài tập này, các em cần nắm vững các bước thực hiện phép trừ có nhớ và áp dụng linh hoạt vào từng tình huống cụ thể.

          IV. Luyện tập thêm

          Để củng cố kiến thức và kỹ năng, các em có thể thực hành thêm các bài tập sau:

          Bài tậpKết quả
          678 - 456222
          912 - 534378
          805 - 278527

          V. Kết luận

          Bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 1) là một bài học quan trọng giúp các em học sinh lớp 2 nắm vững kỹ năng thực hiện phép trừ có nhớ. Việc luyện tập thường xuyên và áp dụng kiến thức vào các bài toán thực tế sẽ giúp các em tự tin hơn trong học tập.