Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 3) trang 82 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 3) trang 82 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 3) trang 82 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

Bài học hôm nay, các em học sinh lớp 2 sẽ cùng nhau luyện tập giải các bài toán phép trừ có nhớ với số trừ là số có một chữ số và số bị trừ là số có hai chữ số. Bài 22 trang 82 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức là cơ hội để các em củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững phương pháp và tự tin giải các bài toán tương tự.

Đặt tính rồi tính. 45 – 6 20 – 9 72 – 4 80 – 7 Viết số thích hợp vào chỗ trống. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Bạn chim sẽ vào tổ ghi phép tính có kết quả lớn nhất. Bạn chim sẽ vào tổ nào? Viết mỗi số 40, 50 và 70 vào một ô trống để được phép tính đúng.

Bài 5

    Chó nặng 25 kg. Chó nặng hơn khỉ 7 kg. Hỏi khỉ nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

    Phương pháp giải:

    Số ki-lô-gam của khỉ = Số ki-lô-gam của chó - 7 kg.

    Lời giải chi tiết:

    Số ki-lô-gam của khỉ là

    25 – 7 = 18 (kg)

    Đáp số: 18 kg

    Bài 1

      Đặt tính rồi tính.

      45 – 6 20 – 9 72 – 4 80 – 7

      ......... ......... ......... .........

      ......... ......... ......... .........

      ......... ......... ......... .........

      Phương pháp giải:

      - Đặt tính: Viết các số cùng hàng thẳng cột với nhau.

      - Tính: Thực hiện trừ lần lượt từ phải sang trái.

      Lời giải chi tiết:

      Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 3) trang 82 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

      Bài 3

        Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

        Bạn chim sẽ vào tổ ghi phép tính có kết quả lớn nhất. Bạn chim sẽ vào tổ nào?

        Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 3) trang 82 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

        Phương pháp giải:

        Tính nhẩm kết quả phép trừ ghi trên mỗi tổ chim rồi khoanh vào đáp án có kết quả lớn nhất.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có 50 – 5 = 45 55 – 9 = 46 51 – 7 = 44

        Ta có 44 < 45 < 46

        Vậy ta khoanh vào đáp án B.

        Bài 2

          Viết số thích hợp vào chỗ trống.

          Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 3) trang 82 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

          Phương pháp giải:

          Tính kết quả các phép tính theo chiều mũi tên rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 3) trang 82 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

          Bài 4

            Viết mỗi số 40, 50 và 70 vào một ô trống để được phép tính đúng.

            Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 3) trang 82 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

            Phương pháp giải:

            Lựa chọn các số 40, 50, 70 để điền vào các phép tính cho thích hợp.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 3) trang 82 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Bài 1
            • Bài 2
            • Bài 3
            • Bài 4
            • Bài 5

            Đặt tính rồi tính.

            45 – 6 20 – 9 72 – 4 80 – 7

            ......... ......... ......... .........

            ......... ......... ......... .........

            ......... ......... ......... .........

            Phương pháp giải:

            - Đặt tính: Viết các số cùng hàng thẳng cột với nhau.

            - Tính: Thực hiện trừ lần lượt từ phải sang trái.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 3) trang 82 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

            Viết số thích hợp vào chỗ trống.

            Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 3) trang 82 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

            Phương pháp giải:

            Tính kết quả các phép tính theo chiều mũi tên rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 3) trang 82 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

            Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

            Bạn chim sẽ vào tổ ghi phép tính có kết quả lớn nhất. Bạn chim sẽ vào tổ nào?

            Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 3) trang 82 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

            Phương pháp giải:

            Tính nhẩm kết quả phép trừ ghi trên mỗi tổ chim rồi khoanh vào đáp án có kết quả lớn nhất.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có 50 – 5 = 45 55 – 9 = 46 51 – 7 = 44

            Ta có 44 < 45 < 46

            Vậy ta khoanh vào đáp án B.

            Viết mỗi số 40, 50 và 70 vào một ô trống để được phép tính đúng.

            Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 3) trang 82 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

            Phương pháp giải:

            Lựa chọn các số 40, 50, 70 để điền vào các phép tính cho thích hợp.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 3) trang 82 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 6

            Chó nặng 25 kg. Chó nặng hơn khỉ 7 kg. Hỏi khỉ nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

            Phương pháp giải:

            Số ki-lô-gam của khỉ = Số ki-lô-gam của chó - 7 kg.

            Lời giải chi tiết:

            Số ki-lô-gam của khỉ là

            25 – 7 = 18 (kg)

            Đáp số: 18 kg

            Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 3) trang 82 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục học toán lớp 2 miễn phí trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

            Bài viết liên quan

            Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 3) trang 82 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

            Bài 22 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kỹ năng thực hiện phép trừ có nhớ với các số có hai chữ số và một chữ số. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho các em học sinh lớp 2.

            I. Tóm tắt lý thuyết phép trừ có nhớ

            Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại lý thuyết về phép trừ có nhớ. Phép trừ có nhớ xảy ra khi chữ số hàng đơn vị của số bị trừ nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị của số trừ. Trong trường hợp này, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

            1. Bước 1: Trừ chữ số hàng đơn vị. Nếu chữ số hàng đơn vị của số bị trừ nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị của số trừ, ta cần mượn 1 đơn vị từ hàng chục của số bị trừ.
            2. Bước 2: Sau khi mượn, chữ số hàng đơn vị của số bị trừ sẽ tăng lên 10 đơn vị. Bây giờ, ta có thể trừ chữ số hàng đơn vị một cách bình thường.
            3. Bước 3: Trừ chữ số hàng chục.

            Ví dụ: 45 - 18

            • Hàng đơn vị: 5 - 8 (không trừ được, mượn 1 chục từ hàng chục)
            • Hàng chục: 4 - 1 = 3 (trở thành 3 do đã mượn 1)
            • Hàng đơn vị: 15 - 8 = 7
            • Kết quả: 45 - 18 = 27

            II. Giải chi tiết bài 22 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

            Bài 22 bao gồm các bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh thực hiện phép trừ có nhớ với các số cụ thể. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập:

            Bài 1: Tính

            a) 37 - 15 = 22

            b) 54 - 21 = 33

            c) 68 - 36 = 32

            d) 82 - 49 = 33

            Bài 2: Đặt tính rồi tính

            a) 45 - 18

            45

            - 18

            27

            b) 73 - 25

            73

            - 25

            48

            Bài 3: Giải bài toán

            Lan có 28 cái kẹo. Lan cho bạn 12 cái kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái kẹo?

            Bài giải:

            Số kẹo còn lại của Lan là: 28 - 12 = 16 (cái)

            Đáp số: 16 cái kẹo

            III. Mẹo giải nhanh phép trừ có nhớ

            Để giải nhanh các bài toán phép trừ có nhớ, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

            • Mượn 1 chục: Khi chữ số hàng đơn vị của số bị trừ nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị của số trừ, hãy mượn 1 chục từ hàng chục của số bị trừ.
            • Nhẩm nhanh: Luyện tập nhẩm nhanh các phép trừ đơn giản để tăng tốc độ giải toán.
            • Kiểm tra lại: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả bằng cách cộng kết quả với số trừ để xem có bằng số bị trừ hay không.

            IV. Bài tập luyện tập thêm

            Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán, các em có thể tự luyện tập thêm với các bài tập sau:

            1. 56 - 23 = ?
            2. 78 - 39 = ?
            3. 92 - 54 = ?
            4. 61 - 17 = ?

            Hy vọng với bài giải chi tiết và các mẹo giải nhanh trên, các em học sinh lớp 2 sẽ tự tin hơn khi giải các bài toán phép trừ có nhớ. Chúc các em học tốt!