Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 1) trang 85 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 1) trang 85 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số - Toán 2 Kết nối tri thức

Bài 23 trong Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện phép trừ có nhớ với các số có hai chữ số. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho học sinh.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các phương pháp giải bài tập hiệu quả, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

Tính. Đặt tính rồi tính. 52 – 25 83 – 38 50 – 24 53 – 17 Tô màu vào các bông hoa ghi phép tính đúng. Trên cành cây có 30 con chim. Lúc sau có 14 con chim bay đi. Hỏi trên cành cây còn lại bao nhiêu con chim?

Bài 3

    Trên cành cây có 30 con chim. Lúc sau có 14 con chim bay đi. Hỏi trên cành cây còn lại bao nhiêu con chim?

    Phương pháp giải:

    Số con chim còn lại trên cành cây = Số con chim trên cành lúc đầu – Số con chim bay đi.

    Lời giải chi tiết:

    Trên cành cây còn lại số con chim là

    30 – 14 = 16 (con)

    Đáp số: 16 con chim

    Bài 1

      Tính.

      Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 1) trang 85 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

      Phương pháp giải:

      Thực hiện tính lần lượt từ phải sang trái.

      Lời giải chi tiết:

      Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 1) trang 85 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

      Bài 2

        a) Đặt tính rồi tính.

        52 – 25 83 – 38 50 – 24 53 – 17

        .......... .......... .......... ..........

        .......... .......... .......... ..........

        .......... .......... .......... ..........

        b) Tô màu vào các bông hoa ghi phép tính đúng.

        Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 1) trang 85 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

        Phương pháp giải:

        - Đặt tính: Viết các số cùng hàng thẳng cột với nhau.

        - Tính: Tính theo thứ tự từ phải sang trái.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 1) trang 85 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

        b) Ta có 42 – 17 = 25 73 – 54 = 19 57 – 28 = 29

        Vậy ta tô màu như sau:

        Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 1) trang 85 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 3

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Bài 1
        • Bài 2
        • Bài 3

        Tính.

        Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 1) trang 85 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

        Phương pháp giải:

        Thực hiện tính lần lượt từ phải sang trái.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 1) trang 85 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

        a) Đặt tính rồi tính.

        52 – 25 83 – 38 50 – 24 53 – 17

        .......... .......... .......... ..........

        .......... .......... .......... ..........

        .......... .......... .......... ..........

        b) Tô màu vào các bông hoa ghi phép tính đúng.

        Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 1) trang 85 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

        Phương pháp giải:

        - Đặt tính: Viết các số cùng hàng thẳng cột với nhau.

        - Tính: Tính theo thứ tự từ phải sang trái.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 1) trang 85 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

        b) Ta có 42 – 17 = 25 73 – 54 = 19 57 – 28 = 29

        Vậy ta tô màu như sau:

        Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 1) trang 85 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

        Trên cành cây có 30 con chim. Lúc sau có 14 con chim bay đi. Hỏi trên cành cây còn lại bao nhiêu con chim?

        Phương pháp giải:

        Số con chim còn lại trên cành cây = Số con chim trên cành lúc đầu – Số con chim bay đi.

        Lời giải chi tiết:

        Trên cành cây còn lại số con chim là

        30 – 14 = 16 (con)

        Đáp số: 16 con chim

        Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 1) trang 85 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Lý thuyết Toán lớp 2 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

        Bài viết liên quan

        Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 1) trang 85 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

        Bài 23 Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh lớp 2 làm quen và thành thạo với phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện phép trừ hai số có hai chữ số, trong đó cần thực hiện quá trình mượn từ hàng chục sang hàng đơn vị để đảm bảo kết quả chính xác.

        I. Mục tiêu bài học

        • Học sinh thực hiện được phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
        • Học sinh hiểu rõ quy trình mượn từ hàng chục sang hàng đơn vị khi thực hiện phép trừ.
        • Học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh và chính xác.

        II. Nội dung bài học

        Bài 23 bao gồm các dạng bài tập sau:

        • Bài 1: Thực hiện các phép trừ có nhớ với các số có hai chữ số. Ví dụ: 56 - 28 = ?
        • Bài 2: Giải các bài toán có tình huống thực tế liên quan đến phép trừ có nhớ. Ví dụ: Lan có 45 cái kẹo, Lan cho bạn 17 cái kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái kẹo?
        • Bài 3: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các phép trừ có nhớ. Ví dụ: 6_ - 35 = 2_

        III. Phương pháp giải bài tập

        Để giải các bài tập trong bài 23, học sinh cần nắm vững các bước sau:

        1. Bước 1: Đặt các số theo cột dọc, đảm bảo hàng đơn vị thẳng hàng, hàng chục thẳng hàng.
        2. Bước 2: Thực hiện phép trừ ở hàng đơn vị. Nếu số bị trừ nhỏ hơn số trừ, cần mượn 1 đơn vị từ hàng chục.
        3. Bước 3: Sau khi mượn, số ở hàng chục giảm đi 1. Thực hiện phép trừ ở hàng chục.
        4. Bước 4: Viết kết quả vào dưới mỗi cột.

        IV. Ví dụ minh họa

        Ví dụ 1: Giải bài 56 - 28

        Đặt các số theo cột dọc:

        56
        -28

        Vì 6 < 8, nên ta mượn 1 đơn vị từ hàng chục. Hàng chục trở thành 4, hàng đơn vị trở thành 16.

        416
        -28

        Thực hiện phép trừ:

        16 - 8 = 8

        4 - 2 = 2

        Vậy, 56 - 28 = 28

        Ví dụ 2: Giải bài toán: Lan có 45 cái kẹo, Lan cho bạn 17 cái kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái kẹo?

        Bài giải:

        Số kẹo còn lại của Lan là: 45 - 17 = 28 (cái kẹo)

        Đáp số: 28 cái kẹo

        V. Luyện tập và củng cố

        Để củng cố kiến thức về phép trừ có nhớ, học sinh nên thực hành thêm nhiều bài tập khác nhau. Các bài tập có thể được tìm thấy trong sách giáo khoa, vở bài tập hoặc trên các trang web học toán online như giaitoan.edu.vn.

        Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

        VI. Lưu ý khi giải bài tập

        • Luôn đặt các số theo cột dọc, đảm bảo hàng đơn vị thẳng hàng, hàng chục thẳng hàng.
        • Khi cần mượn, hãy nhớ mượn 1 đơn vị từ hàng chục và cộng thêm 10 vào hàng đơn vị.
        • Kiểm tra lại kết quả bằng cách thực hiện phép cộng ngược lại. Ví dụ: Nếu 56 - 28 = 28, thì 28 + 28 = 56.

        Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh lớp 2 sẽ tự tin và thành thạo trong việc giải bài 23 Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống.