Bài 34 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về các hình phẳng đã học. Bài học này tập trung vào việc nhận biết, phân loại và vẽ các hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng phần của bài tập, giúp các em học sinh tự tin giải quyết các bài toán một cách hiệu quả.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm. Tô màu vào những hình tứ giác trong các hình dưới đây.
Viết tên ba điểm thẳng hàng có trong hình sau.
Mẫu: A, M, B là ba điểm thẳng hàng.
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Phương pháp giải:
Ta có: Ba điểm thẳng hàng là ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng hoặc một đoạn thẳng. Từ đó em viết được theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
A, M, B là ba điểm thẳng hàng.
D, N, C là ba điểm thẳng hàng.
A, P, C là ba điểm thẳng hàng.
M, P, N là ba điểm thẳng hàng.
a) Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
b) Trong các đoạn thẳng trên có:
- Đoạn thẳng ......... và đoạn thẳng ......... dài bằng nhau.
- Đoạn thẳng ......... dài nhất, đoạn thẳng ......... ngắn nhất.
Phương pháp giải:
Dùng thước kẻ để đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi điền tiếp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Trong các đoạn thẳng trên có:
- Đoạn thẳng PQ và đoạn thẳng CD dài bằng nhau.
- Đoạn thẳng MN dài nhất, đoạn thẳng AB ngắn nhất.
Tô màu vào những hình tứ giác trong các hình dưới đây.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để tìm các hình tứ giác và tô màu.
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Phương pháp giải:
Đếm số đoạn thẳng có trong mỗi hình rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Vẽ hình (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Quan sát rồi nối các điểm lại với nhau để được các hình giống với hình đã cho.
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Phương pháp giải:
Đếm số đoạn thẳng có trong mỗi hình rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a) Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
b) Trong các đoạn thẳng trên có:
- Đoạn thẳng ......... và đoạn thẳng ......... dài bằng nhau.
- Đoạn thẳng ......... dài nhất, đoạn thẳng ......... ngắn nhất.
Phương pháp giải:
Dùng thước kẻ để đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi điền tiếp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Trong các đoạn thẳng trên có:
- Đoạn thẳng PQ và đoạn thẳng CD dài bằng nhau.
- Đoạn thẳng MN dài nhất, đoạn thẳng AB ngắn nhất.
Tô màu vào những hình tứ giác trong các hình dưới đây.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để tìm các hình tứ giác và tô màu.
Lời giải chi tiết:
Viết tên ba điểm thẳng hàng có trong hình sau.
Mẫu: A, M, B là ba điểm thẳng hàng.
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Phương pháp giải:
Ta có: Ba điểm thẳng hàng là ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng hoặc một đoạn thẳng. Từ đó em viết được theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
A, M, B là ba điểm thẳng hàng.
D, N, C là ba điểm thẳng hàng.
A, P, C là ba điểm thẳng hàng.
M, P, N là ba điểm thẳng hàng.
Vẽ hình (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Quan sát rồi nối các điểm lại với nhau để được các hình giống với hình đã cho.
Lời giải chi tiết:
Bài 34 trong chương trình Toán 2, sách Kết nối tri thức với cuộc sống, là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về các hình phẳng cơ bản. Bài học này không chỉ yêu cầu học sinh nhận biết các hình mà còn đòi hỏi khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài tập thực tế.
Bài 34 tập trung vào các nội dung sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức, bài 34:
Bài tập này yêu cầu học sinh nối hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác với tên gọi tương ứng. Để hoàn thành bài tập này, học sinh cần nắm vững đặc điểm của từng hình:
Bài tập này yêu cầu học sinh khoanh vào các hình vuông, hình chữ nhật và hình tam giác trong một tập hợp các hình khác nhau. Học sinh cần quan sát kỹ hình dạng và đặc điểm của từng hình để đưa ra lựa chọn đúng.
Bài tập này yêu cầu học sinh tự vẽ các hình vuông, hình chữ nhật và hình tam giác. Để vẽ chính xác, học sinh cần sử dụng thước kẻ và đảm bảo các cạnh và góc của hình vẽ đúng theo yêu cầu.
Bài tập này yêu cầu học sinh đếm số lượng các hình vuông, hình chữ nhật và hình tam giác có trong một hình phức tạp. Học sinh cần quan sát kỹ hình và đếm cẩn thận để tránh nhầm lẫn.
Để học tốt bài 34, học sinh có thể áp dụng các mẹo sau:
Kiến thức về hình phẳng có ứng dụng rất lớn trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 34: Ôn tập hình phẳng (tiết 1) trang 126 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc các em học tốt!