Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 53: So sánh các số có ba chữ số (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 53: So sánh các số có ba chữ số (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 53: So sánh các số có ba chữ số (tiết 1) Toán 2 - Kết nối tri thức

Bài 53 thuộc chương trình Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống, tập trung vào việc giúp học sinh nắm vững kiến thức về so sánh các số có ba chữ số. Bài học này là nền tảng quan trọng để các em phát triển tư duy logic và kỹ năng giải toán.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp hướng dẫn chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh tự tin giải bài tập và hiểu rõ bản chất của bài học.

Đ, S? >, <, = a) 335 ....... 353 b) 148 ....... 142 c) 354 ......... 754 510 ......... 501 794 ....... 479 1 000 ....... 988 Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Dưới đây là số giờ ngủ đông trong một tháng của một gia đình gấu.

Bài 2

    >, <, =

    a) 335 ....... 353 b) 148 ....... 142 c) 354 ......... 754

    510 ......... 501 794 ....... 479 1 000 ....... 988

    Phương pháp giải:

    Ta so sánh từng cặp chữ số theo các hàng lần lượt từ hàng trăm, chục, đơn vị.

    Lời giải chi tiết:

    a) 335 < 353 b) 148 > 142 c) 354 < 754

    510 > 501 794 > 479 1 000 > 988

    Bài 3

      Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

      Dưới đây là số giờ ngủ đông trong một tháng của một gia đình gấu.

      Gấu bố: 620 giờ Gấu mẹ: 715 giờ

      Gấu anh: 672 giờ Gấu em: 726 giờ

      a) Trong gia đình đó, gấu ........ ngủ đông nhiều nhất, gấu .......... ngủ đông ít nhất.

      b) Nêu tên các thành viên của gia đình đó theo thứ tự giờ ngủ đông trong tháng từ nhiều nhất đến ít nhất.

      ...............................................................................................................................................................

      Phương pháp giải:

      Để so sánh các số có 3 chữ số ta so sánh từng cặp chữ số theo các hàng lần lượt từ hàng trăm, chục, đơn vị.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có 620 < 672 < 715 < 726

      Vậy ta điền như sau:

      a) Trong gia đình đó, gấu em ngủ đông nhiều nhất, gấu bố ngủ đông ít nhất.

      b) Tên các thành viên của gia đình đó theo thứ tự giờ ngủ đông trong tháng từ nhiều nhất đến ít nhất là:

      Gấu em, gấu mẹ, gấu anh, gấu bố.

      Bài 4

        Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

        Từ ba thẻ số 5, 1 và 8 ta có thể tạo được các số có ba chữ số là: ................................................................

        Trong các số vừa tạo được đó, số bé nhất là .............. và số lớn nhất là ..............

        Phương pháp giải:

        Chọn một thẻ làm số trăm, một thẻ làm số chục, và một thẻ làm số đơn vị ta lập được số có ba chữ số.

        Lưu ý: Trong mỗi số, mỗi thẻ chỉ được chọn một lần.

        Lời giải chi tiết:

        Từ ba thẻ số 5, 1 và 8 ta có thể tạo được các số có ba chữ số là: 518, 581, 158, 185, 851, 815

        Trong các số vừa tạo được đó, số bé nhất là 158 và số lớn nhất là 851.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Bài 1
        • Bài 2
        • Bài 3
        • Bài 4
        • Tải về

        Đ, S?

        Giải bài 53: So sánh các số có ba chữ số (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

        Phương pháp giải:

        Ta so sánh từng cặp chữ số theo các hàng lần lượt từ hàng trăm, chục, đơn vị.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 53: So sánh các số có ba chữ số (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

        >, <, =

        a) 335 ....... 353 b) 148 ....... 142 c) 354 ......... 754

        510 ......... 501 794 ....... 479 1 000 ....... 988

        Phương pháp giải:

        Ta so sánh từng cặp chữ số theo các hàng lần lượt từ hàng trăm, chục, đơn vị.

        Lời giải chi tiết:

        a) 335 < 353 b) 148 > 142 c) 354 < 754

        510 > 501 794 > 479 1 000 > 988

        Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

        Dưới đây là số giờ ngủ đông trong một tháng của một gia đình gấu.

        Gấu bố: 620 giờ Gấu mẹ: 715 giờ

        Gấu anh: 672 giờ Gấu em: 726 giờ

        a) Trong gia đình đó, gấu ........ ngủ đông nhiều nhất, gấu .......... ngủ đông ít nhất.

        b) Nêu tên các thành viên của gia đình đó theo thứ tự giờ ngủ đông trong tháng từ nhiều nhất đến ít nhất.

        ...............................................................................................................................................................

        Phương pháp giải:

        Để so sánh các số có 3 chữ số ta so sánh từng cặp chữ số theo các hàng lần lượt từ hàng trăm, chục, đơn vị.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có 620 < 672 < 715 < 726

        Vậy ta điền như sau:

        a) Trong gia đình đó, gấu em ngủ đông nhiều nhất, gấu bố ngủ đông ít nhất.

        b) Tên các thành viên của gia đình đó theo thứ tự giờ ngủ đông trong tháng từ nhiều nhất đến ít nhất là:

        Gấu em, gấu mẹ, gấu anh, gấu bố.

        Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

        Từ ba thẻ số 5, 1 và 8 ta có thể tạo được các số có ba chữ số là: ................................................................

        Trong các số vừa tạo được đó, số bé nhất là .............. và số lớn nhất là ..............

        Phương pháp giải:

        Chọn một thẻ làm số trăm, một thẻ làm số chục, và một thẻ làm số đơn vị ta lập được số có ba chữ số.

        Lưu ý: Trong mỗi số, mỗi thẻ chỉ được chọn một lần.

        Lời giải chi tiết:

        Từ ba thẻ số 5, 1 và 8 ta có thể tạo được các số có ba chữ số là: 518, 581, 158, 185, 851, 815

        Trong các số vừa tạo được đó, số bé nhất là 158 và số lớn nhất là 851.

        Bài 1

          Đ, S?

          Giải bài 53: So sánh các số có ba chữ số (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

          Phương pháp giải:

          Ta so sánh từng cặp chữ số theo các hàng lần lượt từ hàng trăm, chục, đơn vị.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 53: So sánh các số có ba chữ số (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

          Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải bài 53: So sánh các số có ba chữ số (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán lớp 2 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

          Bài viết liên quan

          Giải bài 53: So sánh các số có ba chữ số (tiết 1) Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

          Bài 53 trong Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho học sinh. Bài học này tập trung vào việc so sánh các số có ba chữ số, một kỹ năng cơ bản nhưng vô cùng quan trọng trong quá trình học tập và ứng dụng toán học vào thực tế.

          Mục tiêu của bài học

          Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh:

          • Hiểu được cách so sánh hai số có ba chữ số dựa trên giá trị của từng hàng (trăm, chục, đơn vị).
          • Biết cách sử dụng các dấu so sánh (>, <, =) để biểu diễn mối quan hệ giữa hai số.
          • Rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

          Phương pháp giải bài tập

          Để giải các bài tập trong bài 53, học sinh cần nắm vững các bước sau:

          1. Xác định giá trị của từng hàng: Phân tích mỗi số thành các hàng trăm, chục và đơn vị.
          2. So sánh hàng trăm: Nếu số nào có hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.
          3. Nếu hàng trăm bằng nhau: So sánh hàng chục. Số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.
          4. Nếu hàng trăm và hàng chục đều bằng nhau: So sánh hàng đơn vị. Số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.
          5. Sử dụng dấu so sánh: Dựa vào kết quả so sánh, sử dụng dấu (>, <, =) để biểu diễn mối quan hệ giữa hai số.

          Ví dụ minh họa

          So sánh hai số 345 và 352:

          • Hàng trăm của cả hai số đều là 3.
          • Hàng chục của số 345 là 4, hàng chục của số 352 là 5.
          • Vì 4 < 5, nên 345 < 352.

          Bài tập thực hành

          Dưới đây là một số bài tập thực hành để giúp học sinh củng cố kiến thức:

          1. So sánh các cặp số sau: 456 và 465, 789 và 781, 234 và 243.
          2. Điền dấu (>, <, =) vào chỗ trống: 567 ___ 576, 890 ___ 889, 123 ___ 123.
          3. Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 678, 687, 670, 680.

          Lưu ý quan trọng

          Khi so sánh các số có ba chữ số, học sinh cần chú ý:

          • Luôn bắt đầu so sánh từ hàng lớn nhất (hàng trăm).
          • Nếu hàng trăm bằng nhau, mới so sánh hàng chục, và nếu hàng chục cũng bằng nhau thì so sánh hàng đơn vị.
          • Sử dụng đúng các dấu so sánh (>, <, =) để biểu diễn mối quan hệ giữa hai số.

          Ứng dụng của bài học

          Kỹ năng so sánh các số có ba chữ số có ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như:

          • So sánh giá cả của các sản phẩm.
          • So sánh số lượng đồ vật.
          • So sánh điểm số.

          Kết luận

          Bài 53: So sánh các số có ba chữ số (tiết 1) Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài học quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về so sánh số. Việc luyện tập thường xuyên và áp dụng các phương pháp giải bài tập hiệu quả sẽ giúp các em tự tin hơn trong việc học toán.

          Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài học và đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra.