Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 (tiết 1) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 (tiết 1) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 (tiết 1) VBT toán 2 - Kết nối tri thức

Bài 69 VBT Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống là bài ôn tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100. Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế, giúp các em vận dụng kiến thức đã học vào các tình huống quen thuộc.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong VBT Toán 2, giúp học sinh và phụ huynh có thể dễ dàng theo dõi và nắm vững kiến thức.

Tính nhẩm. a) 50 + 30 = ….. b) 70 + 30 = ..… c) 50 + 50 = ….. 80 – 50 = ….. 100 – 70 = ….. 90 – 30 = ….. 80 – 30 = ….. 100 – 30 = ….. 100 – 60 = ….. Đặt tính rồi tính. a) 48 + 6 25 + 69 56 + 37 Tô màu đỏ vào những đám mây ghi phép tính có kết quả bé hơn 56, màu xanh vào những đám mây ghi phép tính có kết quả lớn hơn 75.

Bài 1

    Tính nhẩm.

    a) 50 + 30 = ….. b) 70 + 30 = ..… c) 50 + 50 = …..

    80 – 50 = ….. 100 – 70 = ….. 90 – 30 = …..

    80 – 30 = ….. 100 – 30 = ….. 100 – 60 = …..

    Phương pháp giải:

    Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.

    Lời giải chi tiết:

    a) 50 + 30 = 80 b) 70 + 30 = 100 c) 50 + 50 = 100

    80 – 50 = 30 100 – 70 = 30 90 – 30 = 60

    80 – 30 = 50 100 – 30 = 70 100 – 60 = 40

    Bài 4

      Quãng đường Hà Nội – Ninh Bình dài 80 km. Quãng đường Hà Nội - Bắc Giang dài 62 km. Hỏi quãng đường Hà Nội – Ninh Bình dài hơn quãng đường Hà Nội – Bắc Giang bao nhiêu ki-lô-mét?

      Phương pháp giải:

      Quãng đường Hà Nội – Ninh Bình dài hơn quãng đường Hà Nội – Bắc Giang bằng Quãng đường Hà Nội – Ninh Bình trừ đi quãng đường Hà Nội – Bắc Giang.

      Lời giải chi tiết:

      Quãng đường Hà Nội – Ninh Bình dài hơn quãng đường Hà Nội – Bắc Giang số km là

      80 – 62 = 18 (km)

      Đáp số: 18 km

      Bài 2

        Đặt tính rồi tính.

        a) 48 + 6 25 + 69 56 + 37

        …….. ……… ………

        …….. ……… ………

        …….. ……… ………

        b) 62 – 8 73 – 46 80 – 59

        …….. ……… ………

        …….. ……… ………

        …….. ……… ………

        Phương pháp giải:

        - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

        - Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột theo thứ tự từ phải sang trái.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 (tiết 1) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

        Bài 3

          Tô màu đỏ vào những đám mây ghi phép tính có kết quả bé hơn 56, màu xanh vào những đám mây ghi phép tính có kết quả lớn hơn 75.

          Giải bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 (tiết 1) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

          Phương pháp giải:

          Thực hiện tính kết quả mỗi phép tính rồi tô màu theo yêu cầu của bài toán.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có 50 + 4 = 54 88 – 40 = 48 57 + 20 = 77

          82 – 2 = 80 60 + 24 = 84 91 – 21 = 70

          Vậy tô màu đỏ vào những đám mây ghi phép tính có kết quả bé hơn 56 là 50 + 4; 88 – 40

          Tô màu xanh vào những đám mấy ghi phép tính có kết quả lớn hơn 75 là 57 + 20; 82 – 2; 60 + 24

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4
          • Bài 5
          • Tải về

          Tính nhẩm.

          a) 50 + 30 = ….. b) 70 + 30 = ..… c) 50 + 50 = …..

          80 – 50 = ….. 100 – 70 = ….. 90 – 30 = …..

          80 – 30 = ….. 100 – 30 = ….. 100 – 60 = …..

          Phương pháp giải:

          Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          Lời giải chi tiết:

          a) 50 + 30 = 80 b) 70 + 30 = 100 c) 50 + 50 = 100

          80 – 50 = 30 100 – 70 = 30 90 – 30 = 60

          80 – 30 = 50 100 – 30 = 70 100 – 60 = 40

          Đặt tính rồi tính.

          a) 48 + 6 25 + 69 56 + 37

          …….. ……… ………

          …….. ……… ………

          …….. ……… ………

          b) 62 – 8 73 – 46 80 – 59

          …….. ……… ………

          …….. ……… ………

          …….. ……… ………

          Phương pháp giải:

          - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

          - Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột theo thứ tự từ phải sang trái.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 (tiết 1) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Tô màu đỏ vào những đám mây ghi phép tính có kết quả bé hơn 56, màu xanh vào những đám mây ghi phép tính có kết quả lớn hơn 75.

          Giải bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 (tiết 1) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Phương pháp giải:

          Thực hiện tính kết quả mỗi phép tính rồi tô màu theo yêu cầu của bài toán.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có 50 + 4 = 54 88 – 40 = 48 57 + 20 = 77

          82 – 2 = 80 60 + 24 = 84 91 – 21 = 70

          Vậy tô màu đỏ vào những đám mây ghi phép tính có kết quả bé hơn 56 là 50 + 4; 88 – 40

          Tô màu xanh vào những đám mấy ghi phép tính có kết quả lớn hơn 75 là 57 + 20; 82 – 2; 60 + 24

          Quãng đường Hà Nội – Ninh Bình dài 80 km. Quãng đường Hà Nội - Bắc Giang dài 62 km. Hỏi quãng đường Hà Nội – Ninh Bình dài hơn quãng đường Hà Nội – Bắc Giang bao nhiêu ki-lô-mét?

          Phương pháp giải:

          Quãng đường Hà Nội – Ninh Bình dài hơn quãng đường Hà Nội – Bắc Giang bằng Quãng đường Hà Nội – Ninh Bình trừ đi quãng đường Hà Nội – Bắc Giang.

          Lời giải chi tiết:

          Quãng đường Hà Nội – Ninh Bình dài hơn quãng đường Hà Nội – Bắc Giang số km là

          80 – 62 = 18 (km)

          Đáp số: 18 km

          Số?

          Giải bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 (tiết 1) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          Phương pháp giải:

          Thực hiện tính theo chiều mũi tên rồi viết kết quả thích hợp vào ô trống.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 (tiết 1) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

          Bài 5

            Số?

            Giải bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 (tiết 1) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 1

            Phương pháp giải:

            Thực hiện tính theo chiều mũi tên rồi viết kết quả thích hợp vào ô trống.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 (tiết 1) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 2

            Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 (tiết 1) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán lớp 2 trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

            Bài viết liên quan

            Giải bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 (tiết 1) VBT toán 2 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết và bài tập luyện tập

            Bài 69 VBT Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài học ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố và hệ thống hóa kiến thức đã học về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100. Bài học này không chỉ tập trung vào việc thực hiện các phép tính mà còn hướng đến việc giải quyết các bài toán có tình huống thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của toán học trong cuộc sống hàng ngày.

            Nội dung chính của bài 69

            Bài 69 VBT Toán 2 bao gồm các dạng bài tập sau:

            1. Bài tập 1: Tính nhẩm: Các bài tập tính nhẩm giúp học sinh rèn luyện tốc độ và độ chính xác trong việc thực hiện các phép cộng và phép trừ đơn giản trong phạm vi 100.
            2. Bài tập 2: Tính: Các bài tập tính yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng và phép trừ có số bị trừ, số trừ, số hạng lớn hơn 10.
            3. Bài tập 3: Giải bài toán: Các bài toán có tình huống thực tế yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phép cộng và phép trừ để tìm ra lời giải.

            Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập

            Bài tập 1: Tính nhẩm

            Để giải các bài tập tính nhẩm, học sinh cần nắm vững bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 100. Các em có thể sử dụng các kỹ năng tính nhẩm nhanh như cộng nhẩm, trừ nhẩm, hoặc sử dụng các ngón tay để hỗ trợ.

            Ví dụ: 25 + 12 = ?

            Học sinh có thể tính nhẩm như sau: 25 + 10 = 35, 35 + 2 = 37. Vậy 25 + 12 = 37.

            Bài tập 2: Tính

            Để giải các bài tập tính, học sinh cần thực hiện các phép cộng và phép trừ theo đúng thứ tự từ trái sang phải. Các em cần chú ý đến việc đặt cột và thực hiện các phép tính một cách cẩn thận để tránh sai sót.

            Ví dụ: 48 + 25 = ?

            Học sinh đặt cột và thực hiện phép cộng như sau:

            48
            +25
            73

            Vậy 48 + 25 = 73.

            Bài tập 3: Giải bài toán

            Để giải các bài toán có tình huống thực tế, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các thông tin quan trọng và lựa chọn phép tính phù hợp để giải quyết bài toán. Các em cần chú ý đến đơn vị đo lường và đảm bảo rằng lời giải của mình là hợp lý.

            Ví dụ: Lan có 35 cái kẹo, Lan cho Hồng 12 cái kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái kẹo?

            Bài giải:

            Số kẹo còn lại của Lan là: 35 - 12 = 23 (cái kẹo)

            Đáp số: 23 cái kẹo.

            Bài tập luyện tập

            Để củng cố kiến thức về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100, học sinh có thể thực hiện các bài tập luyện tập sau:

            • Tính: 56 + 34 = ?, 89 - 23 = ?, 17 + 45 = ?, 92 - 68 = ?
            • Giải bài toán: Một cửa hàng có 67 quả cam, cửa hàng bán được 28 quả cam. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả cam?

            Lời khuyên cho phụ huynh và học sinh

            Để giúp học sinh học tốt môn Toán, phụ huynh nên:

            • Tạo môi trường học tập thoải mái và khuyến khích học sinh tự khám phá kiến thức.
            • Hướng dẫn học sinh cách giải các bài tập một cách dễ hiểu và trực quan.
            • Khuyến khích học sinh làm thêm các bài tập luyện tập để củng cố kiến thức.
            • Kiểm tra thường xuyên bài tập của học sinh để kịp thời phát hiện và khắc phục các lỗi sai.

            Học sinh nên:

            • Học bài đầy đủ và làm bài tập đúng hạn.
            • Chủ động đặt câu hỏi khi gặp khó khăn.
            • Tự kiểm tra lại bài làm của mình trước khi nộp.
            • Tham gia các hoạt động ngoại khóa liên quan đến môn Toán để mở rộng kiến thức và kỹ năng.

            Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và bài tập luyện tập trên, học sinh sẽ nắm vững kiến thức về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100 và tự tin giải các bài tập trong VBT Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống.