Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học Toán 2 hôm nay! Chúng ta sẽ cùng nhau giải bài tập 7 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức, tập trung vào phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 2) trang 30.
Bài học này sẽ giúp các em củng cố kiến thức về phép cộng, đặc biệt là các phép cộng có kết quả lớn hơn 10. Các em sẽ được luyện tập thông qua các bài tập thực hành, giúp các em hiểu rõ hơn về cách thực hiện phép cộng và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.
Tính 6 + 9. Số? Nối mỗi con mèo với con cá bắt được (theo mẫu).Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Trong hình bên có: a) .... Hình tam giác. b) .... Hình tròn. c) Có tất cả bao nhiêu hình tròn và hình tam giác?
Tính 6 + 9.
Cách 1: Cách 2:
Tách 9 = 4 + .... Tách: 6 = .... + 1
6 + .... = .... 1 + 9 = ....
10 + .... = .... 10 + .... = ....
6 + 9 = ..... 6 + 9 = .....
Phương pháp giải:
Tách theo yêu cầu của bài toán rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Cách 1: Cách 2:
Tách 9 = 4 + 5 Tách: 6 = 5 + 1
6 + 4 = 10 1 + 9 = 10
10 + 5 = 15 10 + 5 = 15
6 + 9 = 15 6 + 9 = 15
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Trong hình bên có:
a) .... Hình tam giác.
b) .... Hình tròn.
c) Có tất cả bao nhiêu hình tròn và hình tam giác?
..... + ..... = .....
Phương pháp giải:
Đếm số hình tam giác và hình tròn rồi điền kết quả thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Trong hình bên có:
a) 8 Hình tam giác.
b) 9 Hình tròn.
c) Có tất cả số hình tam giác và hình tròn là:
8 + 9 = 17 (hình)
Tính 6 + 9.
Cách 1: Cách 2:
Tách 9 = 4 + .... Tách: 6 = .... + 1
6 + .... = .... 1 + 9 = ....
10 + .... = .... 10 + .... = ....
6 + 9 = ..... 6 + 9 = .....
Phương pháp giải:
Tách theo yêu cầu của bài toán rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Cách 1: Cách 2:
Tách 9 = 4 + 5 Tách: 6 = 5 + 1
6 + 4 = 10 1 + 9 = 10
10 + 5 = 15 10 + 5 = 15
6 + 9 = 15 6 + 9 = 15
Phương pháp giải:
Thay số theo công thức: Số hạng + Số hạng = Tổng, rồi viết kết quả thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Nối mỗi con mèo với con cá bắt được (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả phép tính ghi trên mỗi con mèo rồi nối với số ghi trên con cá cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Trong hình bên có:
a) .... Hình tam giác.
b) .... Hình tròn.
c) Có tất cả bao nhiêu hình tròn và hình tam giác?
..... + ..... = .....
Phương pháp giải:
Đếm số hình tam giác và hình tròn rồi điền kết quả thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Trong hình bên có:
a) 8 Hình tam giác.
b) 9 Hình tròn.
c) Có tất cả số hình tam giác và hình tròn là:
8 + 9 = 17 (hình)
Phương pháp giải:
Thay số theo công thức: Số hạng + Số hạng = Tổng, rồi viết kết quả thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Nối mỗi con mèo với con cá bắt được (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả phép tính ghi trên mỗi con mèo rồi nối với số ghi trên con cá cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Bài 7 Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh thực hành phép cộng trong phạm vi 20, đặc biệt là các phép cộng có số hạng lớn hơn 10. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho các em. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách giải bài tập này:
Bài tập 7 thường bao gồm các dạng bài sau:
Để giải các bài tập này, các em có thể áp dụng các phương pháp sau:
Ví dụ 1: Tính 15 + 8 = ?
Các em có thể thực hiện như sau:
15 + 8 = (10 + 5) + 8 = 10 + (5 + 8) = 10 + 13 = 23
Ví dụ 2: Bài toán: Lan có 10 quả táo, Bình cho Lan thêm 7 quả táo. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu quả táo?
Các em có thể giải bài toán như sau:
Số quả táo Lan có tất cả là: 10 + 7 = 17 (quả)
Đáp số: 17 quả táo
Để củng cố kiến thức về phép cộng trong phạm vi 20, các em có thể luyện tập thêm các bài tập sau:
Bài 7 Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em nắm vững kiến thức về phép cộng trong phạm vi 20. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Phép tính | Kết quả |
---|---|
12 + 5 | 17 |
15 + 8 | 23 |
11 + 6 | 17 |
Luyện tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất! |