Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 32: Luyện tập chung (tiết 1) trang 118 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 32: Luyện tập chung (tiết 1) trang 118 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 32: Luyện tập chung (tiết 1) trang 118 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải bài 32: Luyện tập chung (tiết 1) trang 118 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100, giải bài toán có lời văn và ôn tập các dạng bài tập đã học.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự học tại nhà hiệu quả. Các em có thể tham khảo cách giải và tự luyện tập để nắm vững kiến thức.

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp (theo mẫu). Trong tháng 7, Rô-bốt có tham dự 4 cuộc thi khác nhau. Lịch được cho như trong hình vẽ. Quan sát tranh rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Bài 3

    Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

    Lớp học bóng rổ bắt đầu vào lúc 15 giờ và kết thúc vào lúc 16 giờ. Học sinh không thể tham gia lớp học nếu vào lớp muộn.

    Biết thời gian đến lớp học của các bạn là:

    Giải bài 32: Luyện tập chung (tiết 1) trang 118 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

    Vậy những bạn không thể tham gia lớp học đó là: ............................................................................

    Phương pháp giải:

    Quan sát đồng hồ để biết thời gian đến lớp của mỗi bạn và điền tiếp vào chỗ trống cho thích hợp.

    Lời giải chi tiết:

     Những bạn không thể tham gia lớp học đó là bạn nam thứ hai và bạn Rô-bốt.

    Bài 4

      Quan sát tranh rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.

      Giải bài 32: Luyện tập chung (tiết 1) trang 118 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

      Phương pháp giải:

      Quan sát đồng hồ trong mỗi hình để tìm thời gian Rô-bốt bắt đầu hoặc kết thúc mỗi hoạt động.

      Lời giải chi tiết:

      a) Rô-bốt kết thúc học hát lúc 9 giờ 30 phút.

      b) Rô-bốt bắt đầu rửa bát lúc 7 giờ 15 phút.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Bài 1
      • Bài 2
      • Bài 3
      • Bài 4

      Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

      Trong đồng hồ bên, khi kim dài chạy qua số 1, số 2, đến số 3 thì lúc này đồng hồ chỉ:

      A. 3 giờ

      B. 12 giờ 15 phút.

      C. 1 giờ 15 phút.

      Giải bài 32: Luyện tập chung (tiết 1) trang 118 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

      Phương pháp giải:

      Quan sát đồng hồ và dựa vào cách xem giờ đã học xem hãy chọn đáp án thích hợp.

      Lời giải chi tiết:

      Trong đồng hồ bên, khi kim dài chạy qua số 1, số 2, đến số 3 thì lúc này đồng hồ chỉ 1 giờ 15 phút.

      Chọn đáp án C.

      Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp (theo mẫu).

      Trong tháng 7, Rô-bốt có tham dự 4 cuộc thi khác nhau. Lịch được cho như trong hình vẽ.

      Giải bài 32: Luyện tập chung (tiết 1) trang 118 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

      Vậy: Rô-bốt thi vẽ vào ngày 5 tháng 7.

      Rô-bốt thi đấu võ thuật vào ngày..........................

      Rô-bốt thi bơi vào ngày .................................

      Rô-bốt thi hát vào ngày .................................

      Phương pháp giải:

      Quan sát tranh rồi viết các ngày phù hợp với từng hoạt động của Rô-bốt.

      Lời giải chi tiết:

      Rô-bốt thi đấu võ thuật vào ngày 31 tháng 7.

      Rô-bốt thi bơi vào ngày 23 tháng 7.

      Rô-bốt thi hát vào ngày tháng 7.

      Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

      Lớp học bóng rổ bắt đầu vào lúc 15 giờ và kết thúc vào lúc 16 giờ. Học sinh không thể tham gia lớp học nếu vào lớp muộn.

      Biết thời gian đến lớp học của các bạn là:

      Giải bài 32: Luyện tập chung (tiết 1) trang 118 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

      Vậy những bạn không thể tham gia lớp học đó là: ............................................................................

      Phương pháp giải:

      Quan sát đồng hồ để biết thời gian đến lớp của mỗi bạn và điền tiếp vào chỗ trống cho thích hợp.

      Lời giải chi tiết:

       Những bạn không thể tham gia lớp học đó là bạn nam thứ hai và bạn Rô-bốt.

      Quan sát tranh rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.

      Giải bài 32: Luyện tập chung (tiết 1) trang 118 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

      Phương pháp giải:

      Quan sát đồng hồ trong mỗi hình để tìm thời gian Rô-bốt bắt đầu hoặc kết thúc mỗi hoạt động.

      Lời giải chi tiết:

      a) Rô-bốt kết thúc học hát lúc 9 giờ 30 phút.

      b) Rô-bốt bắt đầu rửa bát lúc 7 giờ 15 phút.

      Bài 1

        Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

        Trong đồng hồ bên, khi kim dài chạy qua số 1, số 2, đến số 3 thì lúc này đồng hồ chỉ:

        A. 3 giờ

        B. 12 giờ 15 phút.

        C. 1 giờ 15 phút.

        Giải bài 32: Luyện tập chung (tiết 1) trang 118 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

        Phương pháp giải:

        Quan sát đồng hồ và dựa vào cách xem giờ đã học xem hãy chọn đáp án thích hợp.

        Lời giải chi tiết:

        Trong đồng hồ bên, khi kim dài chạy qua số 1, số 2, đến số 3 thì lúc này đồng hồ chỉ 1 giờ 15 phút.

        Chọn đáp án C.

        Bài 2

          Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp (theo mẫu).

          Trong tháng 7, Rô-bốt có tham dự 4 cuộc thi khác nhau. Lịch được cho như trong hình vẽ.

          Giải bài 32: Luyện tập chung (tiết 1) trang 118 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

          Vậy: Rô-bốt thi vẽ vào ngày 5 tháng 7.

          Rô-bốt thi đấu võ thuật vào ngày..........................

          Rô-bốt thi bơi vào ngày .................................

          Rô-bốt thi hát vào ngày .................................

          Phương pháp giải:

          Quan sát tranh rồi viết các ngày phù hợp với từng hoạt động của Rô-bốt.

          Lời giải chi tiết:

          Rô-bốt thi đấu võ thuật vào ngày 31 tháng 7.

          Rô-bốt thi bơi vào ngày 23 tháng 7.

          Rô-bốt thi hát vào ngày tháng 7.

          Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải bài 32: Luyện tập chung (tiết 1) trang 118 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Lý thuyết Toán lớp 2 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

          Bài viết liên quan

          Giải bài 32: Luyện tập chung (tiết 1) trang 118 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

          Bài 32: Luyện tập chung (tiết 1) trang 118 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh lớp 2 ôn lại các kiến thức đã học trong chương trình Toán 2. Bài tập bao gồm các dạng bài tập khác nhau như:

          • Bài 1: Tính nhẩm. Bài tập này yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép cộng, trừ trong phạm vi 100.
          • Bài 2: Giải bài toán có lời văn. Bài tập này yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố của bài toán và tìm ra cách giải phù hợp.
          • Bài 3: Điền vào chỗ trống. Bài tập này yêu cầu học sinh điền các số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành các phép tính hoặc các câu văn.
          • Bài 4: Đặt tính rồi tính. Bài tập này yêu cầu học sinh đặt tính và thực hiện các phép cộng, trừ có tổng hoặc hiệu lớn hơn 100.

          Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần:

          1. Đọc kỹ đề bài: Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài tập.
          2. Xác định các yếu tố của bài toán: Xác định các yếu tố của bài toán như số liệu, đơn vị đo, câu hỏi.
          3. Lựa chọn phương pháp giải phù hợp: Lựa chọn phương pháp giải phù hợp với từng dạng bài tập.
          4. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong bài 32:

          Bài 1: Tính nhẩm

          a) 25 + 34 = 59

          b) 67 - 23 = 44

          c) 48 + 12 = 60

          d) 89 - 56 = 33

          Bài 2: Giải bài toán có lời văn

          Một cửa hàng có 45 kg gạo tẻ và 32 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

          Bài giải

          Số ki-lô-gam gạo cửa hàng có tất cả là:

          45 + 32 = 77 (kg)

          Đáp số: 77 kg

          Bài 3: Điền vào chỗ trống

          a) 56 + 24 = 80

          b) 78 - 35 = 43

          c) 62 + 18 = 80

          d) 95 - 42 = 53

          Bài 4: Đặt tính rồi tính

          a) 56 + 27 = 83

          b) 89 - 34 = 55

          c) 65 + 19 = 84

          d) 72 - 28 = 44

          Hy vọng với lời giải chi tiết này, các em học sinh lớp 2 sẽ tự tin hơn khi giải bài tập Toán 2. Chúc các em học tốt!

          Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm các bài giải khác trên giaitoan.edu.vn để nâng cao kiến thức và kỹ năng giải toán.