Bài học hôm nay, các em học sinh lớp 2 sẽ cùng nhau khám phá cách thực hiện phép trừ có nhớ với số có hai chữ số và số có một chữ số. Bài 22 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải các bài toán trừ một cách chính xác và nhanh chóng.
Chúng tôi tại giaitoan.edu.vn sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ bản chất của phép trừ có nhớ và áp dụng thành thạo vào các bài tập thực tế.
Đặt tính rồi tính. 80 – 6 53 – 5 57 – 8 73 – 7 Nối mỗi con ong với bông hoa thích hợp (theo mẫu). Tô màu vàng vào bông hoa ghi số lớn nhất, màu xanh vào bông hoa ghi số bé nhất và màu đỏ vào các bông hoa còn lại. Đường đến ổ rơm của gà mái mơ đi qua ba phép tính có kết quả bằng nhau. Hãy tô màu con đường đi đến ổ rơm của gà mái mơ.
Cây mít nhà bà có 32 quả. Có 5 quả mít chín và được bà lấy xuống. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả mít?
Phương pháp giải:
Số quả mít còn lại trên cây = Số quả mít lúc đầu – Số quả mít hái xuống.
Lời giải chi tiết:
Trên cây còn lại số quả mít là
32 – 5 = 27 (quả)
Đáp số: 27 quả
Đặt tính rồi tính.
80 – 6 43 – 5 57 – 8 73 – 7
......... ......... ........ ........
......... ......... ........ ........
......... ......... ........ ........
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Viết các số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Thực hiện trừ lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
a) Nối mỗi con ong với bông hoa thích hợp (theo mẫu).
b) Tô màu vàng vào bông hoa ghi số lớn nhất, màu xanh vào bông hoa ghi số bé nhất và màu đỏ vào các bông hoa còn lại.
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính (hoặc tính nhẩm) kết quả của phép trừ ghi trên mỗi con ong rồi nối với số tương ứng trên bông hoa.
Lời giải chi tiết:
Ta có 60 – 3 = 57 53 – 6 = 47
71 – 9 – 62 95 – 7 = 88
Mà 47 < 57 < 62 < 88
Ta tô màu như sau:
Đường đến ổ rơm của gà mái mơ đi qua ba phép tính có kết quả bằng nhau. Hãy tô màu con đường đi đến ổ rơm của gà mái mơ.
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính trong hình vẽ rồi lựa chọn con đường có ba phép tính có kết quả bằng nhau để tô màu.
Lời giải chi tiết:
38 + 9 = 47 30 + 14 = 47 54 – 6 = 48
50 – 3 = 47 21 + 26 = 47 60 – 8 = 52
55 – 9 = 46
Tô màu con đường chứa ba phép tính có kết quả bằng nhau là: 38 + 9; 30 + 17 và 50 – 3.
Đặt tính rồi tính.
80 – 6 43 – 5 57 – 8 73 – 7
......... ......... ........ ........
......... ......... ........ ........
......... ......... ........ ........
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Viết các số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Thực hiện trừ lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
a) Nối mỗi con ong với bông hoa thích hợp (theo mẫu).
b) Tô màu vàng vào bông hoa ghi số lớn nhất, màu xanh vào bông hoa ghi số bé nhất và màu đỏ vào các bông hoa còn lại.
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính (hoặc tính nhẩm) kết quả của phép trừ ghi trên mỗi con ong rồi nối với số tương ứng trên bông hoa.
Lời giải chi tiết:
Ta có 60 – 3 = 57 53 – 6 = 47
71 – 9 – 62 95 – 7 = 88
Mà 47 < 57 < 62 < 88
Ta tô màu như sau:
Đường đến ổ rơm của gà mái mơ đi qua ba phép tính có kết quả bằng nhau. Hãy tô màu con đường đi đến ổ rơm của gà mái mơ.
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính trong hình vẽ rồi lựa chọn con đường có ba phép tính có kết quả bằng nhau để tô màu.
Lời giải chi tiết:
38 + 9 = 47 30 + 14 = 47 54 – 6 = 48
50 – 3 = 47 21 + 26 = 47 60 – 8 = 52
55 – 9 = 46
Tô màu con đường chứa ba phép tính có kết quả bằng nhau là: 38 + 9; 30 + 17 và 50 – 3.
Cây mít nhà bà có 32 quả. Có 5 quả mít chín và được bà lấy xuống. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả mít?
Phương pháp giải:
Số quả mít còn lại trên cây = Số quả mít lúc đầu – Số quả mít hái xuống.
Lời giải chi tiết:
Trên cây còn lại số quả mít là
32 – 5 = 27 (quả)
Đáp số: 27 quả
Bài 22 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kỹ năng phép trừ có nhớ, một bước quan trọng trong quá trình học toán của các em học sinh lớp 2. Việc nắm vững phép trừ có nhớ không chỉ giúp các em giải quyết các bài toán đơn giản mà còn là nền tảng cho các phép tính phức tạp hơn trong tương lai.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại lý thuyết cơ bản về phép trừ có nhớ:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong bài 22:
Các bài tập trong bài 1 yêu cầu các em thực hiện các phép trừ có nhớ với số có hai chữ số và số có một chữ số. Ví dụ:
Phép tính | Kết quả |
---|---|
45 - 8 | 37 |
62 - 5 | 57 |
87 - 9 | 78 |
Hướng dẫn giải:
Bài 2 yêu cầu các em đặt tính và thực hiện phép trừ có nhớ. Điều này giúp các em rèn luyện kỹ năng trình bày bài toán một cách rõ ràng và chính xác.
Ví dụ:
Đặt tính:
56
- 18
------
Tính:
56
- 18
------
38
Để học tốt môn Toán lớp 2, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:
Bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 81 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức là một bài học quan trọng giúp các em học sinh lớp 2 củng cố kiến thức và kỹ năng về phép trừ có nhớ. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo học tập trên, các em sẽ học tốt môn Toán và đạt kết quả cao trong học tập.