Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 81 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 81 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 81 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

Bài học hôm nay, các em học sinh lớp 2 sẽ cùng nhau khám phá cách thực hiện phép trừ có nhớ với số có hai chữ số và số có một chữ số. Bài 22 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải các bài toán trừ một cách chính xác và nhanh chóng.

Chúng tôi tại giaitoan.edu.vn sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ bản chất của phép trừ có nhớ và áp dụng thành thạo vào các bài tập thực tế.

Đặt tính rồi tính. 80 – 6 53 – 5 57 – 8 73 – 7 Nối mỗi con ong với bông hoa thích hợp (theo mẫu). Tô màu vàng vào bông hoa ghi số lớn nhất, màu xanh vào bông hoa ghi số bé nhất và màu đỏ vào các bông hoa còn lại. Đường đến ổ rơm của gà mái mơ đi qua ba phép tính có kết quả bằng nhau. Hãy tô màu con đường đi đến ổ rơm của gà mái mơ.

Bài 4

     Cây mít nhà bà có 32 quả. Có 5 quả mít chín và được bà lấy xuống. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả mít?

    Phương pháp giải:

    Số quả mít còn lại trên cây = Số quả mít lúc đầu – Số quả mít hái xuống.

    Lời giải chi tiết:

    Trên cây còn lại số quả mít là

    32 – 5 = 27 (quả)

    Đáp số: 27 quả

    Bài 1

      Đặt tính rồi tính.

      80 – 6 43 – 5 57 – 8 73 – 7

      ......... ......... ........ ........

      ......... ......... ........ ........

      ......... ......... ........ ........

      Phương pháp giải:

      - Đặt tính: Viết các số cùng hàng thẳng cột với nhau.

      - Tính: Thực hiện trừ lần lượt từ phải sang trái.

      Lời giải chi tiết:

      Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 81 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

      Bài 2

        a) Nối mỗi con ong với bông hoa thích hợp (theo mẫu).

        Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 81 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

        b) Tô màu vàng vào bông hoa ghi số lớn nhất, màu xanh vào bông hoa ghi số bé nhất và màu đỏ vào các bông hoa còn lại.

        Phương pháp giải:

        Đặt tính rồi tính (hoặc tính nhẩm) kết quả của phép trừ ghi trên mỗi con ong rồi nối với số tương ứng trên bông hoa.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có 60 – 3 = 57 53 – 6 = 47

        71 – 9 – 62 95 – 7 = 88

        Mà 47 < 57 < 62 < 88

        Ta tô màu như sau:

        Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 81 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

        Bài 3

          Đường đến ổ rơm của gà mái mơ đi qua ba phép tính có kết quả bằng nhau. Hãy tô màu con đường đi đến ổ rơm của gà mái mơ.

          Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 81 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

          Phương pháp giải:

          Tính nhẩm kết quả các phép tính trong hình vẽ rồi lựa chọn con đường có ba phép tính có kết quả bằng nhau để tô màu.

          Lời giải chi tiết:

          38 + 9 = 47 30 + 14 = 47 54 – 6 = 48

          50 – 3 = 47 21 + 26 = 47 60 – 8 = 52

          55 – 9 = 46

          Tô màu con đường chứa ba phép tính có kết quả bằng nhau là: 38 + 9; 30 + 17 và 50 – 3.

          Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 81 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4

          Đặt tính rồi tính.

          80 – 6 43 – 5 57 – 8 73 – 7

          ......... ......... ........ ........

          ......... ......... ........ ........

          ......... ......... ........ ........

          Phương pháp giải:

          - Đặt tính: Viết các số cùng hàng thẳng cột với nhau.

          - Tính: Thực hiện trừ lần lượt từ phải sang trái.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 81 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          a) Nối mỗi con ong với bông hoa thích hợp (theo mẫu).

          Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 81 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          b) Tô màu vàng vào bông hoa ghi số lớn nhất, màu xanh vào bông hoa ghi số bé nhất và màu đỏ vào các bông hoa còn lại.

          Phương pháp giải:

          Đặt tính rồi tính (hoặc tính nhẩm) kết quả của phép trừ ghi trên mỗi con ong rồi nối với số tương ứng trên bông hoa.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có 60 – 3 = 57 53 – 6 = 47

          71 – 9 – 62 95 – 7 = 88

          Mà 47 < 57 < 62 < 88

          Ta tô màu như sau:

          Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 81 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          Đường đến ổ rơm của gà mái mơ đi qua ba phép tính có kết quả bằng nhau. Hãy tô màu con đường đi đến ổ rơm của gà mái mơ.

          Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 81 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

          Phương pháp giải:

          Tính nhẩm kết quả các phép tính trong hình vẽ rồi lựa chọn con đường có ba phép tính có kết quả bằng nhau để tô màu.

          Lời giải chi tiết:

          38 + 9 = 47 30 + 14 = 47 54 – 6 = 48

          50 – 3 = 47 21 + 26 = 47 60 – 8 = 52

          55 – 9 = 46

          Tô màu con đường chứa ba phép tính có kết quả bằng nhau là: 38 + 9; 30 + 17 và 50 – 3.

          Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 81 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

           Cây mít nhà bà có 32 quả. Có 5 quả mít chín và được bà lấy xuống. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả mít?

          Phương pháp giải:

          Số quả mít còn lại trên cây = Số quả mít lúc đầu – Số quả mít hái xuống.

          Lời giải chi tiết:

          Trên cây còn lại số quả mít là

          32 – 5 = 27 (quả)

          Đáp số: 27 quả

          Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 81 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục bài tập toán lớp 2 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

          Bài viết liên quan

          Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 81 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

          Bài 22 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kỹ năng phép trừ có nhớ, một bước quan trọng trong quá trình học toán của các em học sinh lớp 2. Việc nắm vững phép trừ có nhớ không chỉ giúp các em giải quyết các bài toán đơn giản mà còn là nền tảng cho các phép tính phức tạp hơn trong tương lai.

          I. Tóm tắt lý thuyết quan trọng

          Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại lý thuyết cơ bản về phép trừ có nhớ:

          • Phép trừ có nhớ là gì? Phép trừ có nhớ xảy ra khi chữ số ở hàng đơn vị của số bị trừ nhỏ hơn chữ số ở hàng đơn vị của số trừ. Trong trường hợp này, chúng ta cần mượn 1 đơn vị từ hàng chục của số bị trừ.
          • Cách thực hiện phép trừ có nhớ:
            1. Kiểm tra chữ số hàng đơn vị. Nếu chữ số hàng đơn vị của số bị trừ nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị của số trừ, ta mượn 1 đơn vị từ hàng chục.
            2. Hàng chục của số bị trừ giảm đi 1.
            3. Hàng đơn vị của số bị trừ được cộng thêm 10.
            4. Thực hiện phép trừ ở hàng đơn vị.
            5. Thực hiện phép trừ ở hàng chục.

          II. Giải bài tập 22 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

          Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong bài 22:

          Bài 1: Tính

          Các bài tập trong bài 1 yêu cầu các em thực hiện các phép trừ có nhớ với số có hai chữ số và số có một chữ số. Ví dụ:

          Phép tínhKết quả
          45 - 837
          62 - 557
          87 - 978

          Hướng dẫn giải:

          • Đối với phép tính 45 - 8, vì 5 nhỏ hơn 8, ta mượn 1 đơn vị từ hàng chục. Hàng chục trở thành 3, hàng đơn vị trở thành 15. Sau đó, ta thực hiện phép trừ 15 - 8 = 7. Vậy kết quả là 37.
          • Tương tự, ta thực hiện các phép tính còn lại.
          Bài 2: Đặt tính rồi tính

          Bài 2 yêu cầu các em đặt tính và thực hiện phép trừ có nhớ. Điều này giúp các em rèn luyện kỹ năng trình bày bài toán một cách rõ ràng và chính xác.

          Ví dụ:

          Đặt tính:

          56

          - 18

          ------

          Tính:

          56

          - 18

          ------

          38

          III. Mẹo học tốt môn Toán lớp 2

          Để học tốt môn Toán lớp 2, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

          • Luyện tập thường xuyên: Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để nắm vững kiến thức và kỹ năng.
          • Học thuộc bảng cửu chương: Bảng cửu chương là công cụ quan trọng để giải các bài toán nhân và chia.
          • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn: Đừng ngại hỏi khi không hiểu bài.
          • Sử dụng các nguồn tài liệu học tập khác nhau: Sách giáo khoa, vở bài tập, sách tham khảo, các trang web học toán online,...

          IV. Kết luận

          Bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 81 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức là một bài học quan trọng giúp các em học sinh lớp 2 củng cố kiến thức và kỹ năng về phép trừ có nhớ. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo học tập trên, các em sẽ học tốt môn Toán và đạt kết quả cao trong học tập.