Bài 5 trong Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập các phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100 mà không cần thực hiện nhớ. Đây là một bước quan trọng để củng cố kiến thức nền tảng cho học sinh.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp học sinh nắm vững phương pháp và tự tin giải toán.
Đ, S? Tính. a) 50 + 8 = .... 35 – 5 = .... 4 + 70 = .... b) 27 + 40 = .... 86 – 30 = .... 73 – 23 = .... Tô màu đỏ vào những ô tô ghi phép tính có kết quả bé hơn 40, màu xanh vào những ô tô ghi phép tính có kết quả lớn hơn 70. Viết chữ số thích hợp vào ô trống. Nam có 37 viên bi màu xanh và màu đỏ, trong đó có 13 viên vi màu xanh. Hỏi Nam có bao nhiêu viên bi màu đỏ?
Tính.
a) 50 + 8 = .... 35 – 5 = .... 4 + 70 = ....
b) 27 + 40 = .... 86 – 30 = .... 73 – 23 = ....
Phương pháp giải:
Tính nhẩm hoặc đặt tính rồi điền kết quả vào chỗ chấm cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) 50 + 8 = 58 35 – 5 = 30 4 + 70 = 74
b) 27 + 40 = 67 86 – 30 = 56 73 – 23 = 50
Nam có 37 viên bi màu xanh và màu đỏ, trong đó có 13 viên vi màu xanh. Hỏi Nam có bao nhiêu viên bi màu đỏ?
Phương pháp giải:
Để tính được số viên bi màu đỏ ta lấy tổng số bi của Nam trừ đi số bi màu xanh.
Lời giải chi tiết:
Nam có số viên bi màu đỏ là
37 – 13 = 24 (viên bi)
Đáp số: 24 viên bi
Viết chữ số thích hợp vào ô trống.
Phương pháp giải:
Dựa vào cách đặt tính rồi tính đã học em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Đ, S?
Phương pháp giải:
Em hãy quan sát cách đặt tính và tính trong bài toán trên rồi điền Đ, S thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Tô màu đỏ vào những ô tô ghi phép tính có kết quả bé hơn 40, màu xanh vào những ô tô ghi phép tính có kết quả lớn hơn 70.
Phương pháp giải:
Em hãy tính nhẩm kết quả phép tính ghi trên ô tô rồi tô màu theo yêu cầu bài toán.
Lời giải chi tiết:
Ta có 70 + 9 = 79 43 + 3 = 46 90 – 60 = 30
36 + 2 = 38 100 – 60 = 40 84 – 4 = 80
Vậy ô tô được tô màu đỏ ghi các phép tính 90 – 60 và 36 + 2.
Ô tô được tô màu xanh ghi các phép tính 70 + 9 và 84 – 4.
Đ, S?
Phương pháp giải:
Em hãy quan sát cách đặt tính và tính trong bài toán trên rồi điền Đ, S thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Tính.
a) 50 + 8 = .... 35 – 5 = .... 4 + 70 = ....
b) 27 + 40 = .... 86 – 30 = .... 73 – 23 = ....
Phương pháp giải:
Tính nhẩm hoặc đặt tính rồi điền kết quả vào chỗ chấm cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) 50 + 8 = 58 35 – 5 = 30 4 + 70 = 74
b) 27 + 40 = 67 86 – 30 = 56 73 – 23 = 50
Tô màu đỏ vào những ô tô ghi phép tính có kết quả bé hơn 40, màu xanh vào những ô tô ghi phép tính có kết quả lớn hơn 70.
Phương pháp giải:
Em hãy tính nhẩm kết quả phép tính ghi trên ô tô rồi tô màu theo yêu cầu bài toán.
Lời giải chi tiết:
Ta có 70 + 9 = 79 43 + 3 = 46 90 – 60 = 30
36 + 2 = 38 100 – 60 = 40 84 – 4 = 80
Vậy ô tô được tô màu đỏ ghi các phép tính 90 – 60 và 36 + 2.
Ô tô được tô màu xanh ghi các phép tính 70 + 9 và 84 – 4.
Viết chữ số thích hợp vào ô trống.
Phương pháp giải:
Dựa vào cách đặt tính rồi tính đã học em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Nam có 37 viên bi màu xanh và màu đỏ, trong đó có 13 viên vi màu xanh. Hỏi Nam có bao nhiêu viên bi màu đỏ?
Phương pháp giải:
Để tính được số viên bi màu đỏ ta lấy tổng số bi của Nam trừ đi số bi màu xanh.
Lời giải chi tiết:
Nam có số viên bi màu đỏ là
37 – 13 = 24 (viên bi)
Đáp số: 24 viên bi
Bài 5 trong chương trình Toán 2 Kết nối tri thức là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100 mà không cần thực hiện nhớ. Việc nắm vững các phép tính này là nền tảng cho các bài toán phức tạp hơn trong tương lai.
Mục tiêu chính của bài học này là:
Bài 5 bao gồm các dạng bài tập sau:
Bài 1: Tính
Để giải bài tập này, học sinh cần thực hiện các phép cộng và trừ theo thứ tự từ trái sang phải. Ví dụ:
Phép tính | Kết quả |
---|---|
34 + 25 | 59 |
67 - 12 | 55 |
Bài 2: Đặt tính rồi tính
Để đặt tính đúng, học sinh cần viết các chữ số ở cùng một hàng (hàng đơn vị và hàng chục). Sau đó, thực hiện phép cộng hoặc trừ theo thứ tự từ phải sang trái. Ví dụ:
Đặt tính:
35
+ 24
------
Tính:
35
+ 24
------
59
Bài 3: Giải bài toán
Để giải bài toán, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định yêu cầu của bài toán và lựa chọn phép tính phù hợp (cộng hoặc trừ). Sau đó, thực hiện phép tính và viết đáp số.
Ví dụ: Lan có 25 cái kẹo, Nam có 18 cái kẹo. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu cái kẹo?
Giải:
Số kẹo của cả hai bạn là: 25 + 18 = 43 (cái)
Đáp số: 43 cái kẹo
Ngoài Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 5 và đạt kết quả tốt trong môn Toán.