Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 1) trang 80 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 1) trang 80 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 1) trang 80 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

Bài học hôm nay, các em học sinh lớp 2 sẽ cùng nhau khám phá cách thực hiện phép trừ có nhớ với số có hai chữ số và số có một chữ số. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc.

giaitoan.edu.vn sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tính. Đặt tính rồi tính. 73 – 6 22 – 4 34 – 7 60 – 4 Nối (theo mẫu). Trên bến có 52 chiếc thuyền. Lúc sau có 8 chiếc thuyền rời bến. Hỏi trên bến còn lại bao nhiêu chiếc thuyền?

Bài 4

    Trên bến có 52 chiếc thuyền. Lúc sau có 8 chiếc thuyền rời bến. Hỏi trên bến còn lại bao nhiêu chiếc thuyền?

    Phương pháp giải:

    Số chiếc thuyền còn lại trên bến = Số chiếc thuyền ban đầu – Số chiếc thuyền rời bến.

    Lời giải chi tiết:

    Trên bến còn lại số chiếc thuyền là

    52 – 8 = 44 (chiếc thuyền)

    Đáp số: 44 chiếc thuyền

    Bài 2

      Đặt tính rồi tính.

      73 – 6 22 – 4 34 – 7 60 – 4

      ........ ......... ......... ..........

      ........ ......... ......... ..........

      ........ ......... ......... ..........

      Phương pháp giải:

      - Đặt tính: Viết các số cùng hàng thẳng cột với nhau.

      - Tính: Thực hiện trừ lần lượt từ phải sang trái.

      Lời giải chi tiết:

      Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 1) trang 80 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

      Bài 1

        Tính.

        Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 1) trang 80 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

        Phương pháp giải:

        Thực hiện trừ lần lượt từ phải sang trái.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 1) trang 80 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

        Bài 3

          Nối (theo mẫu).

          Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 1) trang 80 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

          Phương pháp giải:

          Đặt tính rồi tính (hoặc tính nhẩm) kết quả các phép trừ rồi nối với số thích hợp ghi trên mỗi quả.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 1) trang 80 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4

          Tính.

          Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 1) trang 80 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Phương pháp giải:

          Thực hiện trừ lần lượt từ phải sang trái.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 1) trang 80 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Đặt tính rồi tính.

          73 – 6 22 – 4 34 – 7 60 – 4

          ........ ......... ......... ..........

          ........ ......... ......... ..........

          ........ ......... ......... ..........

          Phương pháp giải:

          - Đặt tính: Viết các số cùng hàng thẳng cột với nhau.

          - Tính: Thực hiện trừ lần lượt từ phải sang trái.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 1) trang 80 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          Nối (theo mẫu).

          Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 1) trang 80 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

          Phương pháp giải:

          Đặt tính rồi tính (hoặc tính nhẩm) kết quả các phép trừ rồi nối với số thích hợp ghi trên mỗi quả.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 1) trang 80 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

          Trên bến có 52 chiếc thuyền. Lúc sau có 8 chiếc thuyền rời bến. Hỏi trên bến còn lại bao nhiêu chiếc thuyền?

          Phương pháp giải:

          Số chiếc thuyền còn lại trên bến = Số chiếc thuyền ban đầu – Số chiếc thuyền rời bến.

          Lời giải chi tiết:

          Trên bến còn lại số chiếc thuyền là

          52 – 8 = 44 (chiếc thuyền)

          Đáp số: 44 chiếc thuyền

          Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 1) trang 80 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục học toán lớp 2 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

          Bài viết liên quan

          Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 1) trang 80 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

          Bài 22 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kỹ năng phép trừ có nhớ, một khái niệm quan trọng trong chương trình toán học lớp 2. Bài học này giúp học sinh làm quen với việc trừ các số có hai chữ số với các số có một chữ số, đòi hỏi các em phải hiểu rõ về giá trị vị trí và cách thực hiện phép trừ có nhớ một cách chính xác.

          I. Tóm tắt lý thuyết quan trọng

          Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức cơ bản về phép trừ có nhớ:

          • Giá trị vị trí: Hiểu rõ giá trị của từng chữ số trong một số (hàng đơn vị, hàng chục).
          • Phép trừ có nhớ: Khi chữ số ở hàng đơn vị của số bị trừ nhỏ hơn chữ số ở hàng đơn vị của số trừ, ta cần mượn 1 đơn vị từ hàng chục.
          • Thực hiện phép trừ: Bắt đầu từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục.

          II. Giải chi tiết bài tập 22 trang 80 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

          Bài tập 22 thường bao gồm các dạng bài sau:

          1. Dạng 1: Thực hiện phép trừ có nhớ trực tiếp: Ví dụ: 45 - 8 = ?
          2. Dạng 2: Giải bài toán có lời văn: Bài toán yêu cầu học sinh đọc hiểu đề bài, xác định số bị trừ, số trừ và thực hiện phép trừ để tìm ra kết quả.
          Ví dụ minh họa:

          Bài toán: Một cửa hàng có 37 quả cam. Bán đi 9 quả cam. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả cam?

          Giải:

          Số cam còn lại là: 37 - 9 = 28 (quả)

          Đáp số: 28 quả cam

          III. Hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài tập 22

          Để giúp các em học sinh giải bài tập 22 một cách dễ dàng, chúng ta sẽ đi vào phân tích chi tiết từng phần của bài tập:

          Phần 1: Bài tập thực hành:

          Các bài tập trong phần này yêu cầu học sinh thực hiện phép trừ có nhớ một cách độc lập. Các em cần chú ý:

          • Viết đúng thứ tự các chữ số.
          • Thực hiện phép trừ từ hàng đơn vị trước, sau đó đến hàng chục.
          • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          Phần 2: Bài tập vận dụng:

          Các bài tập trong phần này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải các bài toán có lời văn. Các em cần:

          • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các thông tin quan trọng.
          • Xác định đúng số bị trừ, số trừ và phép tính cần thực hiện.
          • Viết lời giải rõ ràng, mạch lạc.
          • Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo đáp số phù hợp với yêu cầu của bài toán.

          IV. Mẹo giải nhanh và chính xác

          Để giải các bài tập phép trừ có nhớ một cách nhanh chóng và chính xác, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

          • Sử dụng bảng cửu chương để kiểm tra kết quả.
          • Thực hành thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
          • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

          V. Bài tập luyện tập thêm

          Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

          • 56 - 7 = ?
          • 82 - 5 = ?
          • 91 - 9 = ?

          Lưu ý: Hãy luôn kiểm tra lại kết quả của mình để đảm bảo tính chính xác.

          Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh lớp 2 sẽ tự tin hơn khi giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 1) trang 80 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!