Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8: Bảng cộng qua 10 (tiết 2) trang 36, 37 vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 8: Bảng cộng qua 10 (tiết 2) trang 36, 37 vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 8: Bảng cộng qua 10 (tiết 2) trang 36, 37 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải bài 8: Bảng cộng qua 10 (tiết 2) trang 36, 37 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức về phép cộng trong phạm vi 10, một nền tảng quan trọng cho các phép tính phức tạp hơn.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin giải quyết các bài tập và nắm vững kiến thức toán học.

Số? a) Nối mỗi chú gấu với tổ ong lấy được (theo mẫu). b) Viết số ghi ở tổ ong theo thứ tự từ bé đến lớn............................................................ c) Viết tiếp vào chỗ chấm. Phép tính trên chú gấu có kết quả lớn nhất là Để giúp đỡ đồng bào vùng bão lụt, buổi sáng có 9 chuyến ô tô chở hàng cứu trợ, buổi chiều có 7 chuyến ô tô chở hàng cứu trợ vào miền Trung. Hỏi cả buổi sáng và buổi chiều có bao nhiêu chuyến ô tô chở hàng cứu trợ?

Bài 5

    Để giúp đỡ đồng bào vùng bão lụt, buổi sáng có 9 chuyến ô tô chở hàng cứu trợ, buổi chiều có 7 chuyến ô tô chở hàng cứu trợ vào miền Trung. Hỏi cả buổi sáng và buổi chiều có bao nhiêu chuyến ô tô chở hàng cứu trợ?

    Phương pháp giải:

    Để tính số chuyến ô tô ta lấy số chuyến xe chở hàng buổi sáng + số chuyến xe chở hàng buổi chiều.

    Lời giải chi tiết:

    Số chuyến xe chở hàng buổi sáng và buổi chiều là

    9 + 7 = 16 ( chuyến)

    Đáp số: 16 chuyến

    Bài 2

      Số?

      Giải bài 8: Bảng cộng qua 10 (tiết 2) trang 36, 37 vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

      Phương pháp giải:

      Tính nhẩm kết quả các phép tính theo chiều mũi tên rồi viết kết quả thích hợp vào ô trống.

      Lời giải chi tiết:

      Giải bài 8: Bảng cộng qua 10 (tiết 2) trang 36, 37 vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

      Bài 1

        Số?

        Giải bài 8: Bảng cộng qua 10 (tiết 2) trang 36, 37 vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

        Phương pháp giải:

        Tính nhẩm các phép cộng trong bảng trên rồi viết kết quả thích hợp vào chỗ chấm.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 8: Bảng cộng qua 10 (tiết 2) trang 36, 37 vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

        Bài 3

          a) Nối mỗi chú gấu với tổ ong lấy được (theo mẫu).

          b) Viết số ghi ở tổ ong theo thứ tự từ bé đến lớn............................................................

          c) Viết tiếp vào chỗ chấm.

          Phép tính trên chú gấu có kết quả lớn nhất là ................................................................

          Giải bài 8: Bảng cộng qua 10 (tiết 2) trang 36, 37 vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

          Phương pháp giải:

          - Tính nhẩm kết quả phép tính ghi trên mỗi chú gấu rồi nối với số thích hợp.

          - So sánh các số ghi trên tổ ong rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

          Lời giải chi tiết:

          a) 

          Giải bài 8: Bảng cộng qua 10 (tiết 2) trang 36, 37 vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 2

          b) Ta có 11 < 12 < 14

          Vậy các số ghi ở tổ ong theo thứ tự từ bé đến lớn là 11, 12, 14.

          c) Phép tính trên chú gấu có kết quả lớn nhất là 8 + 6.

          Bài 4

            >, <, = ?

            Giải bài 8: Bảng cộng qua 10 (tiết 2) trang 36, 37 vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

            Phương pháp giải:

            Tính nhẩm kết quả các phép cộng rồi so sánh với vế còn lại.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 8: Bảng cộng qua 10 (tiết 2) trang 36, 37 vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Bài 1
            • Bài 2
            • Bài 3
            • Bài 4
            • Bài 5

            Số?

            Giải bài 8: Bảng cộng qua 10 (tiết 2) trang 36, 37 vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

            Phương pháp giải:

            Tính nhẩm các phép cộng trong bảng trên rồi viết kết quả thích hợp vào chỗ chấm.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 8: Bảng cộng qua 10 (tiết 2) trang 36, 37 vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

            Số?

            Giải bài 8: Bảng cộng qua 10 (tiết 2) trang 36, 37 vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

            Phương pháp giải:

            Tính nhẩm kết quả các phép tính theo chiều mũi tên rồi viết kết quả thích hợp vào ô trống.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 8: Bảng cộng qua 10 (tiết 2) trang 36, 37 vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

            a) Nối mỗi chú gấu với tổ ong lấy được (theo mẫu).

            b) Viết số ghi ở tổ ong theo thứ tự từ bé đến lớn............................................................

            c) Viết tiếp vào chỗ chấm.

            Phép tính trên chú gấu có kết quả lớn nhất là ................................................................

            Giải bài 8: Bảng cộng qua 10 (tiết 2) trang 36, 37 vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

            Phương pháp giải:

            - Tính nhẩm kết quả phép tính ghi trên mỗi chú gấu rồi nối với số thích hợp.

            - So sánh các số ghi trên tổ ong rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

            Lời giải chi tiết:

            a) 

            Giải bài 8: Bảng cộng qua 10 (tiết 2) trang 36, 37 vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 6

            b) Ta có 11 < 12 < 14

            Vậy các số ghi ở tổ ong theo thứ tự từ bé đến lớn là 11, 12, 14.

            c) Phép tính trên chú gấu có kết quả lớn nhất là 8 + 6.

            >, <, = ?

            Giải bài 8: Bảng cộng qua 10 (tiết 2) trang 36, 37 vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 7

            Phương pháp giải:

            Tính nhẩm kết quả các phép cộng rồi so sánh với vế còn lại.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 8: Bảng cộng qua 10 (tiết 2) trang 36, 37 vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 8

            Để giúp đỡ đồng bào vùng bão lụt, buổi sáng có 9 chuyến ô tô chở hàng cứu trợ, buổi chiều có 7 chuyến ô tô chở hàng cứu trợ vào miền Trung. Hỏi cả buổi sáng và buổi chiều có bao nhiêu chuyến ô tô chở hàng cứu trợ?

            Phương pháp giải:

            Để tính số chuyến ô tô ta lấy số chuyến xe chở hàng buổi sáng + số chuyến xe chở hàng buổi chiều.

            Lời giải chi tiết:

            Số chuyến xe chở hàng buổi sáng và buổi chiều là

            9 + 7 = 16 ( chuyến)

            Đáp số: 16 chuyến

            Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải bài 8: Bảng cộng qua 10 (tiết 2) trang 36, 37 vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Giải Toán lớp 2 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

            Bài viết liên quan

            Giải bài 8: Bảng cộng qua 10 (tiết 2) trang 36, 37 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

            Bài 8 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc luyện tập bảng cộng trong phạm vi 10. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh nắm vững các phép cộng cơ bản, từ đó phát triển kỹ năng tính toán nhanh và chính xác. Bài học này được chia thành các phần nhỏ, mỗi phần tập trung vào một khía cạnh cụ thể của phép cộng.

            Nội dung chi tiết bài 8

            Bài 8 bao gồm các dạng bài tập sau:

            • Dạng 1: Điền vào chỗ trống: Học sinh cần điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành các phép cộng. Ví dụ: 3 + ? = 7
            • Dạng 2: Tính: Học sinh thực hiện các phép cộng và ghi kết quả. Ví dụ: 5 + 2 = ?
            • Dạng 3: Giải bài toán: Học sinh giải các bài toán đơn giản liên quan đến phép cộng. Ví dụ: Lan có 4 quả táo, Bình có 3 quả táo. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu quả táo?

            Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

            Bài 1: Điền vào chỗ trống

            Để giải các bài tập điền vào chỗ trống, học sinh cần xác định số hạng đã biết và số hạng cần tìm. Sau đó, sử dụng kiến thức về phép cộng để tìm ra số hạng còn thiếu. Ví dụ, để giải bài 3 + ? = 7, học sinh cần suy nghĩ: “3 cộng với số nào bằng 7?”. Đáp án là 4.

            Bài 2: Tính

            Khi thực hiện các phép tính, học sinh cần chú ý đến thứ tự thực hiện các phép toán. Trong trường hợp chỉ có phép cộng, học sinh có thể thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. Ví dụ, để tính 5 + 2, học sinh cộng 5 và 2 lại với nhau, kết quả là 7.

            Bài 3: Giải bài toán

            Để giải các bài toán, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các thông tin quan trọng và tìm ra phép tính phù hợp. Sau đó, thực hiện phép tính và ghi kết quả. Ví dụ, để giải bài toán “Lan có 4 quả táo, Bình có 3 quả táo. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu quả táo?”, học sinh cần thực hiện phép cộng 4 + 3, kết quả là 7. Vậy cả hai bạn có 7 quả táo.

            Mẹo học tập hiệu quả

            Để học tốt bài 8, học sinh có thể áp dụng các mẹo sau:

            • Luyện tập thường xuyên: Thực hành giải các bài tập tương tự để củng cố kiến thức.
            • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Sử dụng các que tính, hình ảnh minh họa để giúp hiểu rõ hơn về phép cộng.
            • Học nhóm: Trao đổi kiến thức và kinh nghiệm với bạn bè.
            • Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo hoặc người lớn.

            Bài tập vận dụng

            Để kiểm tra mức độ hiểu bài, các em có thể tự giải các bài tập sau:

            1. 6 + 4 = ?
            2. 9 + 1 = ?
            3. 2 + 5 = ?
            4. 7 + 3 = ?

            Kết luận

            Bài 8: Bảng cộng qua 10 (tiết 2) trang 36, 37 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức là một bài học quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về phép cộng. Bằng cách luyện tập thường xuyên và áp dụng các mẹo học tập hiệu quả, các em có thể tự tin giải quyết các bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.