Bài 34 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập trung vào việc ôn tập các kiến thức về hình phẳng đã học. Đây là cơ hội để các em học sinh củng cố lại những khái niệm quan trọng và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng phần của bài tập, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.
a) Vẽ đoạn thẳng AB dài 6 cm. b) Vẽ đoạn thẳng CD dài 9 cm. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Độ dài đoạn thẳng NP là ..................................................................................................................
b) Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp.
AB = ......... cm, BC = ......... cm, CD = ......... cm, DE = ......... cm
Độ dài đường gấp khúc ABCDE là : ................................................................................................
Phương pháp giải:
- Độ dài đoạn thẳng NP = Độ dài đoạn thằng MP – Độ dài đoạn thẳng MN.
- Độ độ dài mỗi đoạn thẳng ở câu b rồi điền tiếp vào chỗ chấm.
Độ dài đường gấp khúc ABCDE = Độ dài đoạn thẳng AB + BC + CD + DE
Lời giải chi tiết:
a) Độ dài đoạn thẳng NP là 13 cm – 7 cm = 6 cm.
b) AB = 4 cm, BC = 3 cm, CD = 3 cm, DE = 4 cm.
Độ dài đường gấp khúc ABCDE là 4 cm + 3 cm + 3 cm + 4 cm = 14 cm.
. a)Vẽ đoạn thẳng AB dài 6 cm.
b) Vẽ đoạn thẳng CD dài 9 cm.
Phương pháp giải:
- Cách vẽ đoạn thẳng AB dài 6 cm:
Bước 1: Chấm 1 điểm và đặt tên điểm A.
Bước 2: Đặt thước để vạch số 0 của thước trùng với điểm A, lấy điểm điểm B ở vị trí 6 cm.
Bước 3: Nối hai điểm A và B ta đoạn thẳng AB dài 6 cm.
- Làm tương tự để vẽ đoạn thẳng CD dài 9 cm.
Lời giải chi tiết:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Số hình tứ giác có trong hình bên là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Phương pháp giải:
Quan sát, đếm số hình tứ giác có trong hình rồi chọn đáp án thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Các hình tứ giác trong hình là: AMND, MNPB, MNCB, ABCD.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Hình N được xếp bởi ...... hình A.
Phương pháp giải:
Em hãy chia hình N thành các hình A rồi đếm số hình tìm được.
Lời giải chi tiết:
Hình N được xếp bởi 12 hình A.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Phương pháp giải:
Quan sát ta thấy các hình được sắp xếp theo quy luật: hình chữ nhật, hình tam giác, hình tứ giác, hình vuông rồi tiếp tục lặp lại theo thứ tự như vậy. Từ đó tìm được hình thích hợp đặt vào dấu ?
Lời giải chi tiết:
. a)Vẽ đoạn thẳng AB dài 6 cm.
b) Vẽ đoạn thẳng CD dài 9 cm.
Phương pháp giải:
- Cách vẽ đoạn thẳng AB dài 6 cm:
Bước 1: Chấm 1 điểm và đặt tên điểm A.
Bước 2: Đặt thước để vạch số 0 của thước trùng với điểm A, lấy điểm điểm B ở vị trí 6 cm.
Bước 3: Nối hai điểm A và B ta đoạn thẳng AB dài 6 cm.
- Làm tương tự để vẽ đoạn thẳng CD dài 9 cm.
Lời giải chi tiết:
a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Độ dài đoạn thẳng NP là ..................................................................................................................
b) Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp.
AB = ......... cm, BC = ......... cm, CD = ......... cm, DE = ......... cm
Độ dài đường gấp khúc ABCDE là : ................................................................................................
Phương pháp giải:
- Độ dài đoạn thẳng NP = Độ dài đoạn thằng MP – Độ dài đoạn thẳng MN.
- Độ độ dài mỗi đoạn thẳng ở câu b rồi điền tiếp vào chỗ chấm.
Độ dài đường gấp khúc ABCDE = Độ dài đoạn thẳng AB + BC + CD + DE
Lời giải chi tiết:
a) Độ dài đoạn thẳng NP là 13 cm – 7 cm = 6 cm.
b) AB = 4 cm, BC = 3 cm, CD = 3 cm, DE = 4 cm.
Độ dài đường gấp khúc ABCDE là 4 cm + 3 cm + 3 cm + 4 cm = 14 cm.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Phương pháp giải:
Quan sát ta thấy các hình được sắp xếp theo quy luật: hình chữ nhật, hình tam giác, hình tứ giác, hình vuông rồi tiếp tục lặp lại theo thứ tự như vậy. Từ đó tìm được hình thích hợp đặt vào dấu ?
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Hình N được xếp bởi ...... hình A.
Phương pháp giải:
Em hãy chia hình N thành các hình A rồi đếm số hình tìm được.
Lời giải chi tiết:
Hình N được xếp bởi 12 hình A.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Số hình tứ giác có trong hình bên là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Phương pháp giải:
Quan sát, đếm số hình tứ giác có trong hình rồi chọn đáp án thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Các hình tứ giác trong hình là: AMND, MNPB, MNCB, ABCD.
Bài 34 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về các hình phẳng cơ bản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn. Bài tập bao gồm nhiều dạng khác nhau, từ việc nhận biết hình dạng đến tính chu vi, diện tích (đối với các hình đơn giản).
Bài ôn tập này tập trung vào các nội dung sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong bài 34:
Bài tập này yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu mô tả về các hình phẳng. Ví dụ: “Hình vuông có … cạnh bằng nhau.” Để giải bài tập này, học sinh cần nhớ lại các đặc điểm của từng hình phẳng.
Bài tập này yêu cầu học sinh nối các hình phẳng với tên gọi tương ứng. Để giải bài tập này, học sinh cần quan sát kỹ hình dạng của từng hình và so sánh với các tên gọi đã cho.
Bài tập này yêu cầu học sinh vẽ các hình phẳng theo yêu cầu. Ví dụ: “Vẽ một hình chữ nhật có chiều dài 5cm và chiều rộng 3cm.” Để giải bài tập này, học sinh cần sử dụng thước kẻ và bút chì để vẽ chính xác các hình.
Bài tập này yêu cầu học sinh giải các bài toán thực tế liên quan đến các hình phẳng. Ví dụ: “Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 10m và chiều rộng 5m. Tính chu vi mảnh đất đó.” Để giải bài tập này, học sinh cần áp dụng công thức tính chu vi hình chữ nhật: Chu vi = (Chiều dài + Chiều rộng) x 2.
Để học tốt bài ôn tập về hình phẳng, các em học sinh có thể áp dụng một số mẹo sau:
Kiến thức về hình phẳng là nền tảng quan trọng cho các kiến thức toán học ở các lớp trên. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp học sinh dễ dàng hơn trong việc học các khái niệm phức tạp hơn như diện tích, thể tích, hình học không gian.
Bài 34: Ôn tập hình phẳng (tiết 2) trang 127 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài học quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về các hình phẳng cơ bản. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo học tập hiệu quả trên, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán và đạt kết quả cao.