Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 4) trang 88 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 4) trang 88 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số - Toán 2 Kết nối tri thức

Bài 23 thuộc chương trình Toán 2 Kết nối tri thức, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện phép trừ có nhớ với các số có hai chữ số. Bài học này giúp học sinh nắm vững phương pháp trừ và áp dụng vào giải các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, cùng với các bài tập luyện tập để giúp các em học sinh tự tin hơn trong việc giải toán.

Đặt tính rồi tính 51 – 25 72 – 36 96 – 48 70 – 35 Viết chữ số thích hợp vào ô trống. Một tòa nhà có 90 cửa sổ. Có 52 cửa sổ đang mở. Hỏi có bao nhiêu cửa sổ không mở?

Bài 3

    Một tòa nhà có 90 cửa sổ. Có 52 cửa sổ đang mở. Hỏi có bao nhiêu cửa sổ không mở?

    Phương pháp giải:

    Số cửa sổ không mở = Số cửa sổ của tòa nhà - Số cửa sổ đang mở.

    Lời giải chi tiết:

    Số cửa sổ không mở là

    90 – 52 = 38 (cửa sổ)

    Đáp số: 38 cửa sổ

    Bài 1

      Đặt tính rồi tính

      51 – 25 72 – 36 96 – 48 70 – 35

      ……….. ………. ………. ………..

      ……….. ………. ………. ………..

      ……….. ………. ………. ………..

      Phương pháp giải:

      Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

      Tính theo thứ tự từ phải sang trái.

      Lời giải chi tiết:

      Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 4) trang 88 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

      Bài 4

        Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

        a) Kết quả tính 42 + 28 – 26 là:

        A. 34 B. 44 C. 54

        b) Kết quả tính 42 – 34 + 62 là:

        A. 60 B. 70 C. 80

        Phương pháp giải:

        Tính theo thứ tự từ trái sang phải.

        Lời giải chi tiết:

        a) Ta có 42 + 28 – 26 = 70 – 26 = 44

        b) 42 – 34 + 62 = 8 + 62 = 70

        Ta khoanh đáp án như sau:

        Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 4) trang 88 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

        Bài 2

          Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

          Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 4) trang 88 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

          Phương pháp giải:

          Dựa vào cách đặt tính rồi tính của phép trừ để tìm các số còn thiếu.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 4) trang 88 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

          Bài 5

            Hãy giúp gà con tìm mẹ, biết rằng gà mẹ đang đứng ở ô ghi phép tính có kết quả lớn nhất. Tô màu vàng cho gà mẹ và gà con.

            Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 4) trang 88 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 1

            Phương pháp giải:

            Tính nhẩm kết quả các phép trừ trong hình rồi tô màu theo yêu cầu bài toán.

            Lời giải chi tiết:

            50 – 6 = 44 61 – 13 = 48 73 – 23 = 50

            Em thấy phép tính 73 – 23 có kết quả lớn nhất.

            Ta tô màu như sau:

            Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 4) trang 88 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Bài 1
            • Bài 2
            • Bài 3
            • Bài 4
            • Bài 5

            Đặt tính rồi tính

            51 – 25 72 – 36 96 – 48 70 – 35

            ……….. ………. ………. ………..

            ……….. ………. ………. ………..

            ……….. ………. ………. ………..

            Phương pháp giải:

            Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

            Tính theo thứ tự từ phải sang trái.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 4) trang 88 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

            Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

            Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 4) trang 88 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

            Phương pháp giải:

            Dựa vào cách đặt tính rồi tính của phép trừ để tìm các số còn thiếu.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 4) trang 88 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

            Một tòa nhà có 90 cửa sổ. Có 52 cửa sổ đang mở. Hỏi có bao nhiêu cửa sổ không mở?

            Phương pháp giải:

            Số cửa sổ không mở = Số cửa sổ của tòa nhà - Số cửa sổ đang mở.

            Lời giải chi tiết:

            Số cửa sổ không mở là

            90 – 52 = 38 (cửa sổ)

            Đáp số: 38 cửa sổ

            Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

            a) Kết quả tính 42 + 28 – 26 là:

            A. 34 B. 44 C. 54

            b) Kết quả tính 42 – 34 + 62 là:

            A. 60 B. 70 C. 80

            Phương pháp giải:

            Tính theo thứ tự từ trái sang phải.

            Lời giải chi tiết:

            a) Ta có 42 + 28 – 26 = 70 – 26 = 44

            b) 42 – 34 + 62 = 8 + 62 = 70

            Ta khoanh đáp án như sau:

            Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 4) trang 88 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

            Hãy giúp gà con tìm mẹ, biết rằng gà mẹ đang đứng ở ô ghi phép tính có kết quả lớn nhất. Tô màu vàng cho gà mẹ và gà con.

            Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 4) trang 88 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

            Phương pháp giải:

            Tính nhẩm kết quả các phép trừ trong hình rồi tô màu theo yêu cầu bài toán.

            Lời giải chi tiết:

            50 – 6 = 44 61 – 13 = 48 73 – 23 = 50

            Em thấy phép tính 73 – 23 có kết quả lớn nhất.

            Ta tô màu như sau:

            Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 4) trang 88 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 6

            Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 4) trang 88 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Hướng dẫn giải Toán lớp 2 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

            Bài viết liên quan

            Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 4) trang 88 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

            Bài 23 trong Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống tập trung vào việc củng cố kỹ năng thực hiện phép trừ có nhớ với các số có hai chữ số. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho học sinh lớp 2.

            I. Mục tiêu bài học

            • Học sinh nắm vững quy trình thực hiện phép trừ có nhớ với các số có hai chữ số.
            • Rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh và chính xác.
            • Áp dụng kiến thức vào giải các bài toán thực tế.

            II. Nội dung bài học

            Bài 23 bao gồm các dạng bài tập sau:

            1. Bài 1: Tính: Dạng bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép trừ có nhớ với các số có hai chữ số. Ví dụ: 56 - 28 = ?
            2. Bài 2: Đặt tính rồi tính: Học sinh cần đặt tính đúng theo cột dọc trước khi thực hiện phép trừ.
            3. Bài 3: Giải bài toán: Bài toán thường liên quan đến các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh sử dụng phép trừ để tìm ra kết quả.

            III. Phương pháp giải bài tập

            Để giải các bài tập trong bài 23, học sinh cần nắm vững các bước sau:

            1. Bước 1: Đặt tính: Viết các số theo cột dọc, đảm bảo các hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng.
            2. Bước 2: Thực hiện phép trừ: Bắt đầu từ hàng đơn vị. Nếu số bị trừ nhỏ hơn số trừ, cần mượn 1 từ hàng chục.
            3. Bước 3: Kiểm tra lại: Sau khi tính xong, nên kiểm tra lại kết quả bằng cách cộng lại số trừ và hiệu để xem có bằng số bị trừ hay không.

            IV. Ví dụ minh họa

            Ví dụ 1: Tính 45 - 17

            Hàng chụcHàng đơn vị
            Số bị trừ45
            Số trừ17
            Hiệu28

            Giải thích: Vì 5 nhỏ hơn 7, nên ta mượn 1 từ hàng chục. Hàng chục trở thành 3, hàng đơn vị trở thành 15. Sau đó, ta thực hiện phép trừ: 15 - 7 = 8 và 3 - 1 = 2. Vậy, 45 - 17 = 28.

            Ví dụ 2: Giải bài toán: Lan có 32 cái kẹo. Lan cho bạn 15 cái kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái kẹo?

            Bài giải:

            Số kẹo còn lại của Lan là: 32 - 15 = 17 (cái kẹo)

            Đáp số: 17 cái kẹo

            V. Luyện tập thêm

            Để củng cố kiến thức, học sinh có thể thực hành thêm các bài tập sau:

            • 67 - 29 = ?
            • 84 - 36 = ?
            • 92 - 45 = ?

            VI. Kết luận

            Bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 4) trang 88 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài học quan trọng giúp học sinh nắm vững kỹ năng trừ có nhớ. Việc luyện tập thường xuyên và áp dụng vào các bài toán thực tế sẽ giúp các em học sinh tự tin hơn trong việc giải toán.