Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 35: Ôn tập đo lường (tiết 1) trang 129 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 35: Ôn tập đo lường (tiết 1) trang 129 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 35: Ôn tập đo lường (tiết 1) trang 129 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải bài 35: Ôn tập đo lường (tiết 1) trang 129 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức về các đơn vị đo độ dài, khối lượng và thời gian.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và nắm vững kiến thức toán học.

Đ, S? Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 48 kg + 35 kg = ....... kg 65 kg – 27 kg = ....... kg Con lợn cân nặng 42 kg, con chó nhẹ hơn con lợn 25 kg. Hỏi con chó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài 2

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

    48 kg + 35 kg = ....... kg 65 kg – 27 kg = ....... kg

    Phương pháp giải:

    Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi viết đơn vị kg sau kết quả vừa tìm được.

    Lời giải chi tiết:

    48 kg + 35 kg = 83  kg 65 kg – 27 kg = 38 kg

    Bài 4

      Con lợn cân nặng 42 kg, con chó nhẹ hơn con lợn 25 kg. Hỏi con chó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

      Phương pháp giải:

      Cân nặng của con chó = Cân nặng của con lợn – 25 kg.

      Lời giải chi tiết:

      Con chó nặng số ki-lô-gam là

      42 – 25 = 17 (kg)

      Đáp số: 17 kg

      Bài 5

        Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

        Có bốn con dê muốn sang sông để ăn cỏ. Rô-bốt nói: “ Thuyền chỉ chở thêm được nhiều nhất 51 kg ’’. Hỏi ba con dê nào sau đây không thể cùng nhau sang sông?

        A. Ba con dê cân nặng 15 kg, 17 kg, 19 kg.

        B. Ba con dê cân nặng 16 kg, 17 kg, 19 kg.

        C. Ba con dê cân nặng 15 kg, 16 kg, 17 kg.

        Phương pháp giải:

        Tính tổng cân nặng của ba con dê ở mỗi câu. Ba con dê không thể cùng nhau sang sông có cân nặng lớn hơn 51 kg.

        Lời giải chi tiết:

        15 kg + 17 kg + 19 kg = 32 kg + 19 kg = 51 kg

        16 kg + 17 kg + 19 kg = 33 kg + 19 kg = 53 kg > 51 kg

        15 kg + 16 kg + 17 kg = 31kg + 17 kg = 48 kg

        Vậy a con dê cân nặng 16 kg, 17 kg, 19 kg không thể cùng nhau sang sông.

        Chọn B.

        Bài 3

          Quan sát tranh.

          Giải bài 35: Ôn tập đo lường (tiết 1) trang 129 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

          a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          ...... kg + ...... kg = ...... kg ..... kg - ....... kg = ........ kg

          Túi gạo cân nặng ....... kg Con thỏ cân nặng ...... kg

          b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

          Cả túi gạo và con thỏ cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

          A. 13 kg B. 12 kg C. 11 kg

          Phương pháp giải:

          Quan sát tranh em tìm được cân nặng của túi gạo và con thỏ sau đó điền số thích hợp vào chỗ chấm hoặc khoanh đáp án thích hợp.

          Lời giải chi tiết:

          a)

          2 kg + 5 kg = 7 kg 6 kg - 2 kg = 4 kg

          Túi gạo cân nặng 7 kg Con thỏ cân nặng 4 kg

          b) Cả túi gạo và con thỏ cân nặng số ki-lô-gam là 7 kg + 4 kg = 11 kg.

          Chọn đáp án C.

          Bài 1

            Đ, S?

            Giải bài 35: Ôn tập đo lường (tiết 1) trang 129 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

            Phương pháp giải:

            Quan sát tranh ta thấy: Đĩa cân bên nào thấp hơn thì vật đặt trên đĩa cân đó nặng hơn. Từ đó em điền Đ, S vào ô trống cho thích hợp.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 35: Ôn tập đo lường (tiết 1) trang 129 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Bài 1
            • Bài 2
            • Bài 3
            • Bài 4
            • Bài 5

            Đ, S?

            Giải bài 35: Ôn tập đo lường (tiết 1) trang 129 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

            Phương pháp giải:

            Quan sát tranh ta thấy: Đĩa cân bên nào thấp hơn thì vật đặt trên đĩa cân đó nặng hơn. Từ đó em điền Đ, S vào ô trống cho thích hợp.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 35: Ôn tập đo lường (tiết 1) trang 129 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

            Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

            48 kg + 35 kg = ....... kg 65 kg – 27 kg = ....... kg

            Phương pháp giải:

            Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi viết đơn vị kg sau kết quả vừa tìm được.

            Lời giải chi tiết:

            48 kg + 35 kg = 83  kg 65 kg – 27 kg = 38 kg

            Quan sát tranh.

            Giải bài 35: Ôn tập đo lường (tiết 1) trang 129 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

            a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

            ...... kg + ...... kg = ...... kg ..... kg - ....... kg = ........ kg

            Túi gạo cân nặng ....... kg Con thỏ cân nặng ...... kg

            b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

            Cả túi gạo và con thỏ cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

            A. 13 kg B. 12 kg C. 11 kg

            Phương pháp giải:

            Quan sát tranh em tìm được cân nặng của túi gạo và con thỏ sau đó điền số thích hợp vào chỗ chấm hoặc khoanh đáp án thích hợp.

            Lời giải chi tiết:

            a)

            2 kg + 5 kg = 7 kg 6 kg - 2 kg = 4 kg

            Túi gạo cân nặng 7 kg Con thỏ cân nặng 4 kg

            b) Cả túi gạo và con thỏ cân nặng số ki-lô-gam là 7 kg + 4 kg = 11 kg.

            Chọn đáp án C.

            Con lợn cân nặng 42 kg, con chó nhẹ hơn con lợn 25 kg. Hỏi con chó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

            Phương pháp giải:

            Cân nặng của con chó = Cân nặng của con lợn – 25 kg.

            Lời giải chi tiết:

            Con chó nặng số ki-lô-gam là

            42 – 25 = 17 (kg)

            Đáp số: 17 kg

            Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

            Có bốn con dê muốn sang sông để ăn cỏ. Rô-bốt nói: “ Thuyền chỉ chở thêm được nhiều nhất 51 kg ’’. Hỏi ba con dê nào sau đây không thể cùng nhau sang sông?

            A. Ba con dê cân nặng 15 kg, 17 kg, 19 kg.

            B. Ba con dê cân nặng 16 kg, 17 kg, 19 kg.

            C. Ba con dê cân nặng 15 kg, 16 kg, 17 kg.

            Phương pháp giải:

            Tính tổng cân nặng của ba con dê ở mỗi câu. Ba con dê không thể cùng nhau sang sông có cân nặng lớn hơn 51 kg.

            Lời giải chi tiết:

            15 kg + 17 kg + 19 kg = 32 kg + 19 kg = 51 kg

            16 kg + 17 kg + 19 kg = 33 kg + 19 kg = 53 kg > 51 kg

            15 kg + 16 kg + 17 kg = 31kg + 17 kg = 48 kg

            Vậy a con dê cân nặng 16 kg, 17 kg, 19 kg không thể cùng nhau sang sông.

            Chọn B.

            Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải bài 35: Ôn tập đo lường (tiết 1) trang 129 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục bài tập toán lớp 2 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

            Bài viết liên quan

            Giải bài 35: Ôn tập đo lường (tiết 1) trang 129 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

            Bài 35 Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập các kiến thức về đo lường đã học. Các em sẽ được củng cố các khái niệm về đo độ dài, đo khối lượng và đo thời gian. Việc nắm vững các đơn vị đo và cách chuyển đổi giữa các đơn vị này là rất quan trọng để giải quyết các bài toán thực tế.

            I. Mục tiêu bài học

            Sau khi học xong bài 35, các em sẽ:

            • Nhận biết các đơn vị đo độ dài: mét (m), xăng-ti-mét (cm).
            • Nhận biết các đơn vị đo khối lượng: ki-lô-gam (kg), gam (g).
            • Nhận biết các đơn vị đo thời gian: giờ (g), phút (ph).
            • Biết cách so sánh, chuyển đổi giữa các đơn vị đo.
            • Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài toán đơn giản.

            II. Nội dung bài học

            Bài 35 được chia thành các phần chính sau:

            1. Bài 1: Điền vào chỗ trống. Bài tập này giúp các em ôn lại các đơn vị đo độ dài, khối lượng và thời gian.
            2. Bài 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Bài tập này kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức của các em.
            3. Bài 3: Giải bài toán. Bài tập này yêu cầu các em vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

            III. Giải chi tiết bài tập

            Bài 1:

            a) 1m = ... cm

            Giải: 1m = 100cm

            b) 2kg = ... g

            Giải: 2kg = 2000g

            c) 1g = ... phút

            Giải: 1g = 60 phút

            Bài 2:

            Câu 1: Đồ vật nào dài hơn 1m?

            A. Bút chì

            B. Cây thước kẻ

            C. Chiếc bàn học

            Đáp án: C. Chiếc bàn học

            Bài 3:

            Một cửa hàng có 3kg táo và 5kg cam. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam hoa quả?

            Giải:

            Tổng số ki-lô-gam hoa quả cửa hàng có là:

            3kg + 5kg = 8kg

            Đáp số: 8kg

            IV. Mở rộng kiến thức

            Để hiểu rõ hơn về các đơn vị đo lường, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

            • Sách giáo khoa Toán 2
            • Vở bài tập Toán 2
            • Các trang web học toán online uy tín

            V. Luyện tập thêm

            Để củng cố kiến thức đã học, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong vở bài tập hoặc trên các trang web học toán online. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.

            Bảng chuyển đổi đơn vị đo lường thường gặp

            Đơn vịChuyển đổi
            Độ dài1m = 100cm
            1cm = 10mm
            Khối lượng1kg = 1000g
            1g = 1000mg
            Thời gian1g = 60 phút
            1 phút = 60 giây

            Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em sẽ hiểu rõ hơn về bài 35: Ôn tập đo lường (tiết 1) trang 129 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!