Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 36: Ôn tập chung (tiết 1) trang 132 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 36: Ôn tập chung (tiết 1) trang 132 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 36: Ôn tập chung (tiết 1) trang 132 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

Bài 36 Ôn tập chung (tiết 1) trang 132 Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức là bài học giúp các em học sinh ôn lại những kiến thức đã học về cộng, trừ trong phạm vi 100, so sánh số, hình dạng, và các đơn vị đo độ dài. Bài học này đóng vai trò quan trọng trong việc củng cố kiến thức nền tảng cho các em học sinh.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức, giúp các em học sinh tự tin giải bài tập và nắm vững kiến thức.

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Nối mỗi bức tranh với đồng hồ thích hợp. Đặt tính rồi tính. a) 45 + 8 9 + 56 37 + 48 Mẹ cân nặng 49 kg, bố nặng hơn mẹ 16 kg. Hỏi bố cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài 4

    Mẹ cân nặng 49 kg, bố nặng hơn mẹ 16 kg. Hỏi bố cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

    Phương pháp giải:

    Cân nặng của bố = Cân nặng của mẹ + 16 kg.

    Lời giải chi tiết:

    Cân nặng của bố là

    49 + 16 = 65 (kg)

    Đáp số: 65 kg

    Bài 3

      Đặt tính rồi tính.

      a) 45 + 8 9 + 56 37 + 48

      .......... ........... ...........

      .......... ........... ...........

      .......... ........... ...........

      b) 52 – 7 63 – 59 94 – 75

      .......... ........... ...........

      .......... ........... ...........

      .......... ........... ...........

      Phương pháp giải:

      - Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

      - Tính theo thứ tự từ phải sang trái.

      Lời giải chi tiết:

      Giải bài 36: Ôn tập chung (tiết 1) trang 132 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

      Bài 1

        Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

        a)

        Giải bài 36: Ôn tập chung (tiết 1) trang 132 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

        Số thích hợp viết vào ô trống là:

        A. 58 B. 59 C. 60 D. 61

        b) Số lớn nhất trong các số 45, 39, 86, 68 là:

        A. 45 B. 39 C. 86 D. 68

        c) Nếu ngày 16 tháng 11 là thứ Tư thì ngày 20 tháng 11 là:

        A. Thứ Năm B. Thứ Sáu C. Thứ Bảy D. Chủ nhật

        Phương pháp giải:

        Dựa vào kiến thức đã học về tia số, so sánh số tự nhiên, ngày tháng em lựa chọn được phương án thích hợp.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 36: Ôn tập chung (tiết 1) trang 132 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

        Bài 2

          Nối mỗi bức tranh với đồng hồ thích hợp.

          Giải bài 36: Ôn tập chung (tiết 1) trang 132 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

          Phương pháp giải:

          Quan sát tranh em hãy nối mỗi hoạt động của Nam với đồng hồ ghi thời gian thích hợp.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 36: Ôn tập chung (tiết 1) trang 132 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

          Bài 5

            Đ, S?

            Giải bài 36: Ôn tập chung (tiết 1) trang 132 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 1

            Phương pháp giải:

            Tính độ dài các đường gấp khúc ABC và MNPQ, so sánh rồi điền Đ, S vào ô trống.

            Lời giải chi tiết:

            Độ dài đường gấp khúc ABC là 32 cm + 19 cm = 51 cm.

            Độ dài đường gấp khúc MNPQ là 21 cm + 12 cm + 15 cm = 48 cm.

            Vậy ta điền như sau:

            Giải bài 36: Ôn tập chung (tiết 1) trang 132 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Bài 1
            • Bài 2
            • Bài 3
            • Bài 4
            • Bài 5

            Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

            a)

            Giải bài 36: Ôn tập chung (tiết 1) trang 132 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

            Số thích hợp viết vào ô trống là:

            A. 58 B. 59 C. 60 D. 61

            b) Số lớn nhất trong các số 45, 39, 86, 68 là:

            A. 45 B. 39 C. 86 D. 68

            c) Nếu ngày 16 tháng 11 là thứ Tư thì ngày 20 tháng 11 là:

            A. Thứ Năm B. Thứ Sáu C. Thứ Bảy D. Chủ nhật

            Phương pháp giải:

            Dựa vào kiến thức đã học về tia số, so sánh số tự nhiên, ngày tháng em lựa chọn được phương án thích hợp.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 36: Ôn tập chung (tiết 1) trang 132 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

            Nối mỗi bức tranh với đồng hồ thích hợp.

            Giải bài 36: Ôn tập chung (tiết 1) trang 132 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

            Phương pháp giải:

            Quan sát tranh em hãy nối mỗi hoạt động của Nam với đồng hồ ghi thời gian thích hợp.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 36: Ôn tập chung (tiết 1) trang 132 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

            Đặt tính rồi tính.

            a) 45 + 8 9 + 56 37 + 48

            .......... ........... ...........

            .......... ........... ...........

            .......... ........... ...........

            b) 52 – 7 63 – 59 94 – 75

            .......... ........... ...........

            .......... ........... ...........

            .......... ........... ...........

            Phương pháp giải:

            - Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

            - Tính theo thứ tự từ phải sang trái.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 36: Ôn tập chung (tiết 1) trang 132 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

            Mẹ cân nặng 49 kg, bố nặng hơn mẹ 16 kg. Hỏi bố cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

            Phương pháp giải:

            Cân nặng của bố = Cân nặng của mẹ + 16 kg.

            Lời giải chi tiết:

            Cân nặng của bố là

            49 + 16 = 65 (kg)

            Đáp số: 65 kg

            Đ, S?

            Giải bài 36: Ôn tập chung (tiết 1) trang 132 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 6

            Phương pháp giải:

            Tính độ dài các đường gấp khúc ABC và MNPQ, so sánh rồi điền Đ, S vào ô trống.

            Lời giải chi tiết:

            Độ dài đường gấp khúc ABC là 32 cm + 19 cm = 51 cm.

            Độ dài đường gấp khúc MNPQ là 21 cm + 12 cm + 15 cm = 48 cm.

            Vậy ta điền như sau:

            Giải bài 36: Ôn tập chung (tiết 1) trang 132 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 7

            Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải bài 36: Ôn tập chung (tiết 1) trang 132 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Đề kiểm tra Toán lớp 2 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

            Bài viết liên quan

            Giải bài 36: Ôn tập chung (tiết 1) trang 132 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

            Bài 36 Ôn tập chung (tiết 1) trang 132 Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố lại các kiến thức đã học trong chương. Bài tập bao gồm nhiều dạng khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.

            Nội dung bài học

            Bài 36 Ôn tập chung (tiết 1) trang 132 Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức bao gồm các nội dung chính sau:

            • Phép cộng và trừ trong phạm vi 100: Học sinh ôn lại cách thực hiện các phép cộng và trừ có hai chữ số, đặc biệt chú trọng đến việc thực hiện các phép tính có nhớ và có quên.
            • So sánh số: Học sinh ôn lại cách so sánh hai số có hai chữ số, sử dụng các dấu >, <, = để biểu diễn mối quan hệ giữa hai số.
            • Hình dạng: Học sinh ôn lại các hình dạng cơ bản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn và các đặc điểm của chúng.
            • Đơn vị đo độ dài: Học sinh ôn lại các đơn vị đo độ dài thường gặp như xăng-ti-mét (cm), đề-ca-mét (dm), mét (m) và cách chuyển đổi giữa các đơn vị này.

            Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập

            Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong bài 36 Ôn tập chung (tiết 1) trang 132 Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức:

            Bài 1: Tính

            Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng và trừ có hai chữ số. Để giải bài này, học sinh cần thực hiện các bước sau:

            1. Đặt tính: Viết các số cần cộng hoặc trừ theo cột dọc, đảm bảo các hàng đơn vị, hàng chục được thẳng hàng.
            2. Thực hiện phép tính: Bắt đầu từ hàng đơn vị, thực hiện phép cộng hoặc trừ. Nếu kết quả lớn hơn 9, cần nhớ sang hàng chục.
            3. Kiểm tra lại: Sau khi thực hiện phép tính, học sinh nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
            Bài 2: Điền dấu >, <, =

            Bài 2 yêu cầu học sinh so sánh hai số và điền dấu >, <, = vào chỗ trống. Để giải bài này, học sinh cần:

            • Xác định giá trị của mỗi số.
            • So sánh giá trị của hai số.
            • Điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
            Bài 3: Khoanh vào hình đã tô màu đúng số phần

            Bài 3 yêu cầu học sinh khoanh vào hình đã tô màu đúng số phần. Để giải bài này, học sinh cần:

            • Đếm số phần đã tô màu trong mỗi hình.
            • So sánh số phần đã tô màu với số phần được yêu cầu.
            • Khoanh vào hình đã tô màu đúng số phần.
            Bài 4: Đặt và tính

            Bài 4 yêu cầu học sinh đặt tính và tính các phép cộng và trừ có hai chữ số. Học sinh thực hiện tương tự như bài 1.

            Mẹo học tập hiệu quả

            Để học tốt bài 36 Ôn tập chung (tiết 1) trang 132 Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức, học sinh nên:

            • Ôn lại kiến thức cũ: Trước khi bắt đầu giải bài tập, học sinh nên ôn lại các kiến thức đã học về cộng, trừ, so sánh số, hình dạng và đơn vị đo độ dài.
            • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và củng cố kiến thức.
            • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn: Nếu gặp bất kỳ khó khăn nào trong quá trình giải bài tập, học sinh nên hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè để được giúp đỡ.
            • Sử dụng các nguồn tài liệu học tập khác nhau: Học sinh có thể sử dụng sách giáo khoa, vở bài tập, các trang web học toán online để bổ sung kiến thức và luyện tập thêm.

            Kết luận

            Bài 36 Ôn tập chung (tiết 1) trang 132 Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức là một bài học quan trọng, giúp học sinh củng cố lại các kiến thức đã học trong chương. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo học tập hiệu quả trên, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt.