Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau giải bài 23 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện phép trừ có nhớ với các số có hai chữ số.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Tô màu đỏ vào bông hoa ghi phép tính có kết quả lớn nhất, màu vàng vào bông hoa ghi phép tính có kết quả bé nhất.Khoanh vào chữ đặt dưới hộp quà ghi phép tính đúng nhưng không có dạng khối lập phương.
Số?
Số bị trừ | 46 | 60 | 70 | 51 | 90 |
Số trừ | 19 | 27 | 32 | 15 | 20 |
Hiệu | 27 |
Phương pháp giải:
Áp dụng: Hiệu = Số bị trừ - Số trừ
Lời giải chi tiết:
Số bị trừ | 46 | 60 | 70 | 51 | 90 |
Số trừ | 19 | 27 | 32 | 15 | 20 |
Hiệu | 27 | 33 | 38 | 36 | 70 |
Vườn nhà bác Mạnh trồng 28 cây cam và quýt, trong đó có 19 cây quýt. Hỏi trong vườn nhà bác Mạnh có bao nhiêu cây cam?
Phương pháp giải:
Số cây cam trong vườn = Số cây cam và quýt – Số cây quýt.
Lời giải chi tiết:
Trong vườn có số cây cam là
28 – 19 = 9 (cây)
Đáp số: 9 cây
Tô màu đỏ vào bông hoa ghi phép tính có kết quả lớn nhất, màu vàng vào bông hoa ghi phép tính có kết quả bé nhất.
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính ở mỗi bông hoa, so sánh kết quả và tô màu theo yêu cầu bài toán.
Lời giải chi tiết:
Thực hiện phép tính ta có kết quả:
40 – 16 = 24 50 – 30 = 20 62 – 36 = 26 31 – 17 = 14
Ta có 14 < 20 < 24 < 26
Vậy tô màu đỏ vào bông hoa ghi phép tính 62 – 36.
Tô màu vàng vào bông hoa ghi phép tính 31 – 17.
Khoanh vào chữ đặt dưới hộp quà ghi phép tính đúng nhưng không có dạng khối lập phương.
Phương pháp giải:
Thực hiện tính kết quả các phép trừ rồi khoanh vào chữ đặt dưới hộp quà ghi phép tính đúng nhưng không có dạng khối lập phương.
Lời giải chi tiết:
Ta có 32 – 18 = 14 57 – 29 = 28 50 – 16 = 34
Vậy hộp quà A và B ghi phép tính đúng. Hộp quà C ghi phép tính sai.
Mà hộp quà A có dạng hình hộp chữ nhật. Hộp quà B có dạng khối lập phương.
Ta khoanh như sau:
Số?
Số bị trừ | 46 | 60 | 70 | 51 | 90 |
Số trừ | 19 | 27 | 32 | 15 | 20 |
Hiệu | 27 |
Phương pháp giải:
Áp dụng: Hiệu = Số bị trừ - Số trừ
Lời giải chi tiết:
Số bị trừ | 46 | 60 | 70 | 51 | 90 |
Số trừ | 19 | 27 | 32 | 15 | 20 |
Hiệu | 27 | 33 | 38 | 36 | 70 |
Tô màu đỏ vào bông hoa ghi phép tính có kết quả lớn nhất, màu vàng vào bông hoa ghi phép tính có kết quả bé nhất.
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính ở mỗi bông hoa, so sánh kết quả và tô màu theo yêu cầu bài toán.
Lời giải chi tiết:
Thực hiện phép tính ta có kết quả:
40 – 16 = 24 50 – 30 = 20 62 – 36 = 26 31 – 17 = 14
Ta có 14 < 20 < 24 < 26
Vậy tô màu đỏ vào bông hoa ghi phép tính 62 – 36.
Tô màu vàng vào bông hoa ghi phép tính 31 – 17.
Khoanh vào chữ đặt dưới hộp quà ghi phép tính đúng nhưng không có dạng khối lập phương.
Phương pháp giải:
Thực hiện tính kết quả các phép trừ rồi khoanh vào chữ đặt dưới hộp quà ghi phép tính đúng nhưng không có dạng khối lập phương.
Lời giải chi tiết:
Ta có 32 – 18 = 14 57 – 29 = 28 50 – 16 = 34
Vậy hộp quà A và B ghi phép tính đúng. Hộp quà C ghi phép tính sai.
Mà hộp quà A có dạng hình hộp chữ nhật. Hộp quà B có dạng khối lập phương.
Ta khoanh như sau:
Vườn nhà bác Mạnh trồng 28 cây cam và quýt, trong đó có 19 cây quýt. Hỏi trong vườn nhà bác Mạnh có bao nhiêu cây cam?
Phương pháp giải:
Số cây cam trong vườn = Số cây cam và quýt – Số cây quýt.
Lời giải chi tiết:
Trong vườn có số cây cam là
28 – 19 = 9 (cây)
Đáp số: 9 cây
Bài 23 Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống yêu cầu học sinh thực hành phép trừ có nhớ với các số có hai chữ số. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho các em. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các bước thực hiện phép trừ có nhớ.
Phép trừ có nhớ là phép trừ mà chữ số ở hàng đơn vị của số bị trừ nhỏ hơn chữ số ở hàng đơn vị của số trừ. Trong trường hợp này, chúng ta cần thực hiện các bước sau:
Ví dụ: 56 - 28
Bài 23 thường bao gồm một số câu hỏi yêu cầu học sinh thực hiện các phép trừ có nhớ khác nhau. Dưới đây là một số ví dụ và cách giải chi tiết:
Giải:
Giải:
Giải:
Để củng cố kiến thức và kỹ năng, các em có thể tự luyện tập thêm với các bài tập tương tự. Dưới đây là một số bài tập gợi ý:
Khi giải bài tập phép trừ có nhớ, các em cần lưu ý những điều sau:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 23 Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống và đạt kết quả tốt trong môn học Toán.