Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học toán hôm nay! Chúng ta sẽ cùng nhau giải bài 11 trong vở bài tập toán 2, tập trung vào phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. Bài học này sẽ giúp các em củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán trừ một cách hiệu quả.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và nắm vững kiến thức toán học.
a) Tính nhẩm. b) Số? Tô màu xanh vào quả ghi phép trừ có hiệu lớn nhất, màu vàng vào quả ghi phép trừ có hiệu bé nhất. Mai hái được 17 bông hoa, Mi hái được 8 bông hoa. Hỏi Mai hái được hơn Mi bao nhiêu bông hoa?
Mai hái được 17 bông hoa, Mi hái được 8 bông hoa. Hỏi Mai hái được hơn Mi bao nhiêu bông hoa?
Phương pháp giải:
Số bông hoa Mai hái được hơn Mi = Số hoa Mai hái – Số hoa Mi hái.
Lời giải chi tiết:
Số bông hoa Mai hái nhiều hơn Mi là
17 – 8 = 9 (bông)
Đáp số: 9 bông
>, <, = ?
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép trừ, so sánh 2 vế rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Tô màu xanh vào quả ghi phép trừ có hiệu lớn nhất, màu vàng vào quả ghi phép trừ có hiệu bé nhất.
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả phép trừ ghi trên mỗi quả rồi tô màu theo yêu cầu của bài toán.
Lời giải chi tiết:
Ta có 16 – 9 = 7 15 – 8 = 7
14 – 6 = 8 17 - 8 = 9
15 – 9 = 6
Ta tô màu xanh vào quả ghi phép trừ 17 – 8 và tô màu vàng vào quả ghi phép trừ 15 – 9.
Số ?
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính theo chiều mũi tên rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
a) Tính nhẩm.
16 – 7 = .... 17 – 8 = .... 18 -9 = ....
16 – 8 = .... 17 – 9 = ..... 16 – 9 = ....
b) Số?
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép trừ rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
a) 16 – 7 = 9 17 – 8 = 9 18 - 9 = 9
16 – 8 = 8 17 – 9 = 8 16 – 9 = 7
b)
a) Tính nhẩm.
16 – 7 = .... 17 – 8 = .... 18 -9 = ....
16 – 8 = .... 17 – 9 = ..... 16 – 9 = ....
b) Số?
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép trừ rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
a) 16 – 7 = 9 17 – 8 = 9 18 - 9 = 9
16 – 8 = 8 17 – 9 = 8 16 – 9 = 7
b)
Tô màu xanh vào quả ghi phép trừ có hiệu lớn nhất, màu vàng vào quả ghi phép trừ có hiệu bé nhất.
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả phép trừ ghi trên mỗi quả rồi tô màu theo yêu cầu của bài toán.
Lời giải chi tiết:
Ta có 16 – 9 = 7 15 – 8 = 7
14 – 6 = 8 17 - 8 = 9
15 – 9 = 6
Ta tô màu xanh vào quả ghi phép trừ 17 – 8 và tô màu vàng vào quả ghi phép trừ 15 – 9.
Mai hái được 17 bông hoa, Mi hái được 8 bông hoa. Hỏi Mai hái được hơn Mi bao nhiêu bông hoa?
Phương pháp giải:
Số bông hoa Mai hái được hơn Mi = Số hoa Mai hái – Số hoa Mi hái.
Lời giải chi tiết:
Số bông hoa Mai hái nhiều hơn Mi là
17 – 8 = 9 (bông)
Đáp số: 9 bông
>, <, = ?
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép trừ, so sánh 2 vế rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Số ?
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính theo chiều mũi tên rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Bài 11 trong Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện phép trừ có số bị trừ lớn hơn 10, đòi hỏi học sinh phải thực hiện các bước trừ có nhớ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các bước thực hiện phép trừ và luyện tập thường xuyên.
Phép trừ (qua 10) là phép toán lấy một số lớn hơn trừ đi một số nhỏ hơn, kết quả là một số nhỏ hơn số bị trừ. Khi thực hiện phép trừ (qua 10), các em cần lưu ý:
Bài 11 bao gồm các bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh thực hiện các phép trừ (qua 10) với các số trong phạm vi 20. Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập:
a) 15 - 7 = ?
Giải: Các em có thể thực hiện phép trừ bằng cách đếm ngược từ 15 đến 7, hoặc sử dụng kiến thức về phép trừ để tìm ra kết quả. 15 - 7 = 8
b) 12 - 5 = ?
Giải: Tương tự như trên, các em có thể đếm ngược hoặc sử dụng kiến thức về phép trừ. 12 - 5 = 7
c) 18 - 9 = ?
Giải: 18 - 9 = 9
... - 6 = 8
Giải: Để tìm số cần điền vào chỗ trống, các em cần thực hiện phép cộng ngược lại: 8 + 6 = 14. Vậy, số cần điền là 14.
Để giải bài tập phép trừ (qua 10) một cách nhanh chóng và chính xác, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán trừ, các em có thể thực hiện các bài tập sau:
Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 4) trang 46, 47 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức là một bài học quan trọng giúp các em củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán trừ. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em sẽ tự tin làm bài tập và đạt kết quả tốt. Chúc các em học tập tốt!