Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học giải bài 62 môn Toán, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000, một kỹ năng quan trọng trong việc phát triển tư duy số học.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, cùng với các bài tập luyện tập đa dạng để giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán tương tự.
Tính. Nối mỗi phép tính với kết quả của phép tính đó. Hiện nay, một chiếc máy bay của một hãng có thể chở được 890 hành khách. Trước kia, chiếc máy bay đầu tiên của hãng đó chỉ có thể chở được 285 hành khách. Hỏi so với chiếc máy bay đầu tiên, chiếc máy bay hiện nay của hãng có thể chở được nhiều hơn bao nhiêu hành khách? Ốc sên bò qua các phép tính có kết quả theo thứ tự như sau:
Hiện nay, một chiếc máy bay của một hãng có thể chở được 890 hành khách. Trước kia, chiếc máy bay đầu tiên của hãng đó chỉ có thể chở được 285 hành khách. Hỏi so với chiếc máy bay đầu tiên, chiếc máy bay hiện nay của hãng có thể chở được nhiều hơn bao nhiêu hành khách?
Phương pháp giải:
Chiếc máy bay hiện nay có thể chở được nhiều hơn số hành khách = Số hành khách có thể chở hiện nay – Số hành khách có thể chở trên chiếc máy bay đầu tiên.
Lời giải chi tiết:
So với chiếc máy bay đầu tiên, chiếc máy bay hiện nay của hãng có thể chở được nhiều hơn số hành khách:
890 – 285 = 605 (người)
Đáp số: 605 người
Tính.
Phương pháp giải:
Thực hiện trừ các chữ số thẳng cột theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Để tìm hiệu của mỗi phép tính, ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
Lời giải chi tiết:
Ốc sên bò qua các phép tính có kết quả theo thứ tự như sau:
Em hãy tô màu các con đường mà bạn ốc sên đã đi qua để tìm đường về nhà cho bạn ốc sên.
Phương pháp giải:
Thực hiện tính các phép trừ rồi đi theo con đường có kết quả theo thứ tự như đề bài đã cho.
Lời giải chi tiết:
627 – 200 = 427 872 – 254 = 618 516 – 207 = 309
315 – 251 = 64 827 – 483 = 344 825 – 642 = 183
560 – 329 = 231 803 – 432 = 371 500 + 500 = 1 000
Vậy em tô như sau:
Nối mỗi phép tính với kết quả của phép tính đó.
Phương pháp giải:
Tính kết quả mỗi phép trừ rồi nối với số tương ứng trên hình vẽ.
Lời giải chi tiết:
Tính.
Phương pháp giải:
Thực hiện trừ các chữ số thẳng cột theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Để tìm hiệu của mỗi phép tính, ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
Lời giải chi tiết:
Nối mỗi phép tính với kết quả của phép tính đó.
Phương pháp giải:
Tính kết quả mỗi phép trừ rồi nối với số tương ứng trên hình vẽ.
Lời giải chi tiết:
Hiện nay, một chiếc máy bay của một hãng có thể chở được 890 hành khách. Trước kia, chiếc máy bay đầu tiên của hãng đó chỉ có thể chở được 285 hành khách. Hỏi so với chiếc máy bay đầu tiên, chiếc máy bay hiện nay của hãng có thể chở được nhiều hơn bao nhiêu hành khách?
Phương pháp giải:
Chiếc máy bay hiện nay có thể chở được nhiều hơn số hành khách = Số hành khách có thể chở hiện nay – Số hành khách có thể chở trên chiếc máy bay đầu tiên.
Lời giải chi tiết:
So với chiếc máy bay đầu tiên, chiếc máy bay hiện nay của hãng có thể chở được nhiều hơn số hành khách:
890 – 285 = 605 (người)
Đáp số: 605 người
Ốc sên bò qua các phép tính có kết quả theo thứ tự như sau:
Em hãy tô màu các con đường mà bạn ốc sên đã đi qua để tìm đường về nhà cho bạn ốc sên.
Phương pháp giải:
Thực hiện tính các phép trừ rồi đi theo con đường có kết quả theo thứ tự như đề bài đã cho.
Lời giải chi tiết:
627 – 200 = 427 872 – 254 = 618 516 – 207 = 309
315 – 251 = 64 827 – 483 = 344 825 – 642 = 183
560 – 329 = 231 803 – 432 = 371 500 + 500 = 1 000
Vậy em tô như sau:
Bài 62 Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kỹ năng phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000. Đây là một bước quan trọng trong quá trình học toán của các em học sinh lớp 2, giúp các em làm quen với các phép tính phức tạp hơn và phát triển khả năng tư duy logic.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại lý thuyết về phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho các bài tập trong Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức - Bài 62:
a) 567 - 234 = ?
Giải: Đặt tính và thực hiện phép trừ từ phải sang trái. Mượn 1 hàng chục để trừ hàng đơn vị: 7 - 4 = 3. Trừ hàng chục: 5 - 3 = 2. Trừ hàng trăm: 5 - 2 = 3. Vậy, 567 - 234 = 333.
b) 892 - 456 = ?
Giải: Đặt tính và thực hiện phép trừ từ phải sang trái. Mượn 1 hàng chục để trừ hàng đơn vị: 2 - 6 (không đủ). Mượn 1 hàng trăm, đổi thành 10 chục, rồi mượn 1 chục để trừ hàng đơn vị: 12 - 6 = 6. Trừ hàng chục: 8 - 5 = 3. Trừ hàng trăm: 8 - 4 = 4. Vậy, 892 - 456 = 436.
a) 678 - 345
Giải: Đặt tính và thực hiện phép trừ như bài 1. Kết quả: 333.
b) 925 - 582
Giải: Đặt tính và thực hiện phép trừ như bài 1. Kết quả: 343.
Một cửa hàng có 785 quả cam. Buổi sáng bán được 234 quả cam. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả cam?
Giải:
Số cam còn lại là: 785 - 234 = 551 (quả)
Đáp số: 551 quả cam.
Để củng cố kiến thức về phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000, các em có thể thực hành thêm với các bài tập sau:
Số bị trừ | Số trừ | Kết quả |
---|---|---|
456 | 123 | 333 |
789 | 456 | 333 |
901 | 234 | 667 |
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và bài tập luyện tập trên, các em học sinh lớp 2 sẽ nắm vững kiến thức về phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000 và tự tin giải quyết các bài toán tương tự. Chúc các em học tập tốt!