Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 54: Luyện tập chung (tiết 2) trang 58 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 54: Luyện tập chung (tiết 2) trang 58 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 54: Luyện tập chung (tiết 2) trang 58 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải chi tiết bài 54: Luyện tập chung (tiết 2) trang 58 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100, giải bài toán có lời văn và ôn tập các dạng bài tập đã học.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự học tại nhà hiệu quả. Các em có thể tham khảo cách giải và tự luyện tập để nắm vững kiến thức.

Viết mỗi số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. 638 = ………………….. 360 = ……………………. 580 = …………………. 406 = ……………………. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Nam có thể xếp những thẻ ghi chữ số nào vào vị trí dấu “?” để nhận được phép so sánh đúng? Viết số thích hợp vào chỗ chấm.a) Số tròn chục bé nhất có ba chữ số khác nhau là ……

Bài 1

    Viết mỗi số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

    638 = ………………….. 360 = …………………….

    580 = …………………. 406 = …………………….

    Phương pháp giải:

    Ví dụ: 638 = 600 + 30 + 8

    Tương tự em viết các số còn lại thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

    Lời giải chi tiết:

    638 = 600 + 30 + 8 360 = 300 + 60

    580 = 500 + 80 406 = 400 + 6

    Bài 4

      Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

      a) Số tròn chục bé nhất có ba chữ số khác nhau là ………………………..

      b) Số tròn chục lớn nhất có ba chữ số khác nhau là ……………………….

      c) Số tròn chục bé nhất có ba chữ số là ……………………………………

      d) Số tròn chục lớn nhất có ba chữ số là ……………………………………

      Phương pháp giải:

      Số tròn chục là số có chữ số hàng đơn vị bằng 0.

      Lời giải chi tiết:

      a) Số tròn chục bé nhất có ba chữ số khác nhau là 120.

      b) Số tròn chục lớn nhất có ba chữ số khác nhau là 980.

      c) Số tròn chục bé nhất có ba chữ số là 100.

      d) Số tròn chục lớn nhất có ba chữ số là 990.

      Bài 2

        Đ, S?

        Giải bài 54: Luyện tập chung (tiết 2) trang 58 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

        Phương pháp giải:

        Cách so sánh: Ta so sánh các cặp chữ số cùng một hàng theo thứ tự từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 54: Luyện tập chung (tiết 2) trang 58 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

        Bài 3

          Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

          Nam có thể xếp những thẻ ghi chữ số nào vào vị trí dấu “?” để nhận được phép so sánh đúng?

          Giải bài 54: Luyện tập chung (tiết 2) trang 58 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

          Trả lời: Nam có thể xếp các thẻ ghi chữ số ……………………………………………………

          Phương pháp giải:

          Vì số ? ở vị trí hàng trăm nên để số 567 < ?54 thì thẻ số điền ở dấu ? phải lớn hơn 5.

          Lời giải chi tiết:

          Vì số ? ở vị trí hàng trăm nên để số 567 < ?54 thì thẻ số điền ở dấu ? phải lớn hơn 5.

          Trả lời: Nam có thể xếp các thẻ ghi chữ số 6, 7, 8, 9.

          Bài 5

            Khoanh vào đồ vật thích hợp.

            Mèo sẽ lấy được đồ vật nào nếu đi theo số bé hơn tại mỗi ngã rẽ?

            Giải bài 54: Luyện tập chung (tiết 2) trang 58 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 1

            Phương pháp giải:

            So sánh 2 số tại mỗi ngã rẽ rồi đi theo hướng có số bé hơn.

            Cách so sánh: So sánh các cặp chữ số trong cùng một hàng theo thứ tự từ trái sang phải.

            Lời giải chi tiết:

            Trả lời: Mèo sẽ lấy được xương cá.

            Giải bài 54: Luyện tập chung (tiết 2) trang 58 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Bài 1
            • Bài 2
            • Bài 3
            • Bài 4
            • Bài 5
            • Tải về

            Viết mỗi số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

            638 = ………………….. 360 = …………………….

            580 = …………………. 406 = …………………….

            Phương pháp giải:

            Ví dụ: 638 = 600 + 30 + 8

            Tương tự em viết các số còn lại thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

            Lời giải chi tiết:

            638 = 600 + 30 + 8 360 = 300 + 60

            580 = 500 + 80 406 = 400 + 6

            Đ, S?

            Giải bài 54: Luyện tập chung (tiết 2) trang 58 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

            Phương pháp giải:

            Cách so sánh: Ta so sánh các cặp chữ số cùng một hàng theo thứ tự từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 54: Luyện tập chung (tiết 2) trang 58 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

            Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

            Nam có thể xếp những thẻ ghi chữ số nào vào vị trí dấu “?” để nhận được phép so sánh đúng?

            Giải bài 54: Luyện tập chung (tiết 2) trang 58 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

            Trả lời: Nam có thể xếp các thẻ ghi chữ số ……………………………………………………

            Phương pháp giải:

            Vì số ? ở vị trí hàng trăm nên để số 567 < ?54 thì thẻ số điền ở dấu ? phải lớn hơn 5.

            Lời giải chi tiết:

            Vì số ? ở vị trí hàng trăm nên để số 567 < ?54 thì thẻ số điền ở dấu ? phải lớn hơn 5.

            Trả lời: Nam có thể xếp các thẻ ghi chữ số 6, 7, 8, 9.

            Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

            a) Số tròn chục bé nhất có ba chữ số khác nhau là ………………………..

            b) Số tròn chục lớn nhất có ba chữ số khác nhau là ……………………….

            c) Số tròn chục bé nhất có ba chữ số là ……………………………………

            d) Số tròn chục lớn nhất có ba chữ số là ……………………………………

            Phương pháp giải:

            Số tròn chục là số có chữ số hàng đơn vị bằng 0.

            Lời giải chi tiết:

            a) Số tròn chục bé nhất có ba chữ số khác nhau là 120.

            b) Số tròn chục lớn nhất có ba chữ số khác nhau là 980.

            c) Số tròn chục bé nhất có ba chữ số là 100.

            d) Số tròn chục lớn nhất có ba chữ số là 990.

            Khoanh vào đồ vật thích hợp.

            Mèo sẽ lấy được đồ vật nào nếu đi theo số bé hơn tại mỗi ngã rẽ?

            Giải bài 54: Luyện tập chung (tiết 2) trang 58 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

            Phương pháp giải:

            So sánh 2 số tại mỗi ngã rẽ rồi đi theo hướng có số bé hơn.

            Cách so sánh: So sánh các cặp chữ số trong cùng một hàng theo thứ tự từ trái sang phải.

            Lời giải chi tiết:

            Trả lời: Mèo sẽ lấy được xương cá.

            Giải bài 54: Luyện tập chung (tiết 2) trang 58 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

            Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải bài 54: Luyện tập chung (tiết 2) trang 58 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục bài tập toán lớp 2 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

            Bài viết liên quan

            Giải bài 54: Luyện tập chung (tiết 2) trang 58 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

            Bài 54: Luyện tập chung (tiết 2) trang 58 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức là một bài tập tổng hợp, giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học trong chương. Bài tập bao gồm các dạng bài tập khác nhau như:

            • Bài 1: Tính nhẩm và điền vào chỗ trống.
            • Bài 2: Giải bài toán có lời văn.
            • Bài 3: So sánh các số.
            • Bài 4: Tìm số lớn nhất, số bé nhất.

            Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập:

            Bài 1: Tính nhẩm và điền vào chỗ trống

            Bài tập này yêu cầu học sinh tính nhẩm nhanh các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100. Để làm bài tập này, học sinh cần nắm vững bảng cửu chương và các quy tắc cộng, trừ. Ví dụ:

            a) 25 + 12 = ...

            b) 48 - 15 = ...

            c) 36 + 24 = ...

            Lời giải:

            a) 25 + 12 = 37

            b) 48 - 15 = 33

            c) 36 + 24 = 60

            Bài 2: Giải bài toán có lời văn

            Bài tập này yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố quan trọng như: số đã cho, số cần tìm, phép tính cần sử dụng. Ví dụ:

            Một cửa hàng có 35 quả cam. Buổi sáng bán được 12 quả cam. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả cam?

            Lời giải:

            Số cam còn lại là: 35 - 12 = 23 (quả)

            Đáp số: 23 quả

            Bài 3: So sánh các số

            Bài tập này yêu cầu học sinh so sánh các số bằng các dấu >, <, =. Để làm bài tập này, học sinh cần nắm vững giá trị của các số. Ví dụ:

            a) 45 ... 54

            b) 67 ... 67

            c) 89 ... 79

            Lời giải:

            a) 45 < 54

            b) 67 = 67

            c) 89 > 79

            Bài 4: Tìm số lớn nhất, số bé nhất

            Bài tập này yêu cầu học sinh tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một dãy số. Để làm bài tập này, học sinh cần so sánh các số với nhau. Ví dụ:

            Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số sau: 23, 56, 12, 45, 78

            Lời giải:

            Số lớn nhất là: 78

            Số bé nhất là: 12

            Lưu ý khi giải bài tập:

            • Đọc kỹ đề bài trước khi giải.
            • Xác định đúng các yếu tố quan trọng của bài toán.
            • Sử dụng đúng phép tính để giải bài toán.
            • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

            Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh lớp 2 sẽ tự tin giải bài 54: Luyện tập chung (tiết 2) trang 58 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!