Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải bài 63: Luyện tập chung (tiết 2) Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100, giải bài toán có lời văn và ôn tập các dạng bài tập đã học.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và đạt kết quả tốt nhất. Các em có thể tham khảo cách giải và tự luyện tập để nắm vững kiến thức.
Đ, S? Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. a) Kết quả tính 356 + 320 – 280 bằng: A. 296 B. 395 C. 396 b) Kết quả tính 520 – 318 + 407 bằng: A. 609 B. 519 C. 619 Trường Hòa Bình có 425 học sinh. Trường Thành Công có ít hơn trường Hòa Bình 70 học sinh. Hỏi trường Thành Công có bao nhiêu học sinh?
Tính nhẩm.
500 – 300 = ….. 600 – 200 = ….
800 + 200 = ….. 300 + 80 = …..
200 + 30 = ….. 400 – 100 = …..
400 + 500 = ….. 1 000 – 500 = …..
Phương pháp giải:
Tính kết quả các phép tính rồi viếu các số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
500 – 300 = 200 600 – 200 = 400
800 + 200 = 1 000 300 + 80 = 380
200 + 30 = 230 400 – 100 = 300
400 + 500 = 900 1 000 – 500 = 500
Trường Hòa Bình có 425 học sinh. Trường Thành Công có ít hơn trường Hòa Bình 70 học sinh. Hỏi trường Thành Công có bao nhiêu học sinh?
Phương pháp giải:
Số học sinh của trường Thành Công = Số học sinh trường Hòa Bình – 70 học sinh.
Lời giải chi tiết:
Trường Thành Công có số học sinh là
425 – 70 = 355 (học sinh)
Đáp số: 355 học sinh
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Kết quả tính 356 + 320 – 280 bằng:
A. 296 B. 395 C. 396
b) Kết quả tính 520 – 318 + 407 bằng:
A. 609 B. 519 C. 619
Phương pháp giải:
Với phép tính chỉ có các phép cộng, trừ ta thực hiện tính từ trái qua phải.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có 356 + 320 – 280 = 676 – 280 = 396
Chọn C.
b) Ta có 520 – 318 + 407 = 202 + 407 = 609
Chọn A.
Đ, S?
Phương pháp giải:
Thực hiện cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm.
Lời giải chi tiết:
Cho các số:
a) Nối các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Phương pháp giải:
a) So sánh theo từng cặp chữ số ở cùng một hàng từ hàng trăm, đến hàng chục, hàng đơn vị.
Nốicác số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Tìm số lớn nhất và số bé nhất trong 4 số trên rồi tính tổng và hiệu của chúng.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có 257 < 362 < 372 < 629
Các số theo thứ tự từ bé đến lớp là 257, 362, 372, 629.
Ta nối như sau:
b) Tổng của số lớn nhất và số bé nhất trong các số đã cho bằng 629 + 257 = 886
Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất trong các số đã cho bằng 629 – 257 = 372
Đ, S?
Phương pháp giải:
Thực hiện cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm.
Lời giải chi tiết:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Kết quả tính 356 + 320 – 280 bằng:
A. 296 B. 395 C. 396
b) Kết quả tính 520 – 318 + 407 bằng:
A. 609 B. 519 C. 619
Phương pháp giải:
Với phép tính chỉ có các phép cộng, trừ ta thực hiện tính từ trái qua phải.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có 356 + 320 – 280 = 676 – 280 = 396
Chọn C.
b) Ta có 520 – 318 + 407 = 202 + 407 = 609
Chọn A.
Trường Hòa Bình có 425 học sinh. Trường Thành Công có ít hơn trường Hòa Bình 70 học sinh. Hỏi trường Thành Công có bao nhiêu học sinh?
Phương pháp giải:
Số học sinh của trường Thành Công = Số học sinh trường Hòa Bình – 70 học sinh.
Lời giải chi tiết:
Trường Thành Công có số học sinh là
425 – 70 = 355 (học sinh)
Đáp số: 355 học sinh
Tính nhẩm.
500 – 300 = ….. 600 – 200 = ….
800 + 200 = ….. 300 + 80 = …..
200 + 30 = ….. 400 – 100 = …..
400 + 500 = ….. 1 000 – 500 = …..
Phương pháp giải:
Tính kết quả các phép tính rồi viếu các số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
500 – 300 = 200 600 – 200 = 400
800 + 200 = 1 000 300 + 80 = 380
200 + 30 = 230 400 – 100 = 300
400 + 500 = 900 1 000 – 500 = 500
Cho các số:
a) Nối các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Phương pháp giải:
a) So sánh theo từng cặp chữ số ở cùng một hàng từ hàng trăm, đến hàng chục, hàng đơn vị.
Nốicác số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Tìm số lớn nhất và số bé nhất trong 4 số trên rồi tính tổng và hiệu của chúng.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có 257 < 362 < 372 < 629
Các số theo thứ tự từ bé đến lớp là 257, 362, 372, 629.
Ta nối như sau:
b) Tổng của số lớn nhất và số bé nhất trong các số đã cho bằng 629 + 257 = 886
Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất trong các số đã cho bằng 629 – 257 = 372
Bài 63: Luyện tập chung (tiết 2) Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức là một bài tập tổng hợp, giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học trong chương trình Toán 2. Bài tập bao gồm các dạng bài tập khác nhau như:
Bài 1: Tính nhẩm
Để giải bài tập này, học sinh cần thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100 một cách nhanh chóng và chính xác. Ví dụ:
a) 25 + 12 = ?
b) 48 - 15 = ?
c) 32 + 28 = ?
Học sinh có thể sử dụng các kỹ năng tính nhẩm đã học để giải quyết các bài tập này.
Bài 2: Giải bài toán
Để giải bài toán có lời văn, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các thông tin quan trọng và tìm cách giải quyết vấn đề. Ví dụ:
Một cửa hàng có 35 quả cam. Buổi sáng bán được 12 quả cam. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả cam?
Để giải bài toán này, học sinh cần thực hiện phép trừ: 35 - 12 = 23
Vậy cửa hàng còn lại 23 quả cam.
Bài 3: Điền vào chỗ trống
Các bài tập điền vào chỗ trống giúp học sinh củng cố kiến thức về các khái niệm và quy tắc toán học. Ví dụ:
a) 5 + ? = 10
b) ? - 3 = 7
Học sinh cần suy nghĩ và tìm ra các số thích hợp để điền vào chỗ trống.
Để học tập môn Toán hiệu quả, học sinh cần:
Bài 63: Luyện tập chung (tiết 2) Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức và kỹ năng đã học. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin làm bài tập và đạt kết quả tốt nhất. Chúc các em học tập tốt!
Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm các bài giải khác tại giaitoan.edu.vn để nâng cao kiến thức và kỹ năng của mình.