Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 35: Ôn tập đo lường (tiết 2) trang 130 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 35: Ôn tập đo lường (tiết 2) trang 130 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 35: Ôn tập đo lường (tiết 2) trang 130 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải bài 35: Ôn tập đo lường (tiết 2) trang 130 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức về các đơn vị đo độ dài, khối lượng và thời gian.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và nắm vững kiến thức toán học.

Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Lớp 2A có 18 bạn tham gia học bơi, số bạn tham gia học hát nhiều hơn số bạn tham gia học bơi là 3 bạn. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu bạn tham gia học hát? Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Bài 3

    Lớp 2A có 18 bạn tham gia học bơi, số bạn tham gia học hát nhiều hơn số bạn tham gia học bơi là 3 bạn. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu bạn tham gia học hát?

    Phương pháp giải:

    Số bạn tham gia học hát = Số bạn tham gia học bơi + 3 bạn.

    Lời giải chi tiết:

    Số bạn tham gia học hát của lớp 2A là

    18 + 3 = 21 (bạn)

    Đáp số: 21 bạn

    Bài 2

      Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

      a) 25 l + 30 l = ....... l 40 l + 20 l = ....... l

      55 l – 30 l = ........ l ....... l – 20 l = 40 l

      55 l – 25 l = ........ l ........ l – 40 l = 20 l

      b) 37 l + 4 l = ......... l 53 l – 8 l + 30 l = ......... l

      Phương pháp giải:

      Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi viết đơn vị l sau kết quả vừa tìm được.

      Lời giải chi tiết:

      a) 25 l + 30 l = 55l 40 l + 20 l = 60l

      55 l – 30 l = 25l60l – 20 l = 40 l

      55 l – 25 l = 30l 60 l – 40 l = 20 l

      b) 37 l + 4 l – 20 l = 21l 53 l – 8 l + 30 l = 75 l

      Bài 1

        Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

        Có ba bình chứa đầy nước. Bạn Mai đã rót hết nước ở các bình sang đầy các ca 1 l thì được số ca 1 l tương ứng như hình vẽ.

        Giải bài 35: Ôn tập đo lường (tiết 2) trang 130 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

        a)

        Bình

        A

        B

        C

        Mỗi bình chứa được

        7 l

        .....

        .....

         b) Cả ba bình chứa được bao nhiêu lít nước?

        ....... l + ...... l + ........ l = ...... l

        Phương pháp giải:

        Quan sát tranh ta thấy mỗi cốc nước chứa 1 l nước, đến số cốc nước trong hình em sẽ điền được mỗi bình chứa bao nhiêu lít nước.

        Lời giải chi tiết:

        a) Ta điền được như sau:

        Bình

        A

        B

        C

        Mỗi bình chứa được

        7 l

        5 l

        4 l

        b) 7 l + 5 l + 4 l = 16 l

        Bài 4

          Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

          Trong thùng có 20 l nước. Múc hết nước từ thùng rót vào đầy các can. Có thể rót vào đầy tất cả các can trong phương án nào sau đây?

          Giải bài 35: Ôn tập đo lường (tiết 2) trang 130 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

          Phương pháp giải:

          Tính tổng số lít nước trong các can ở mỗi câu a, b, c. Đáp án đúng là trường hợp có tổng số lít nước bằng 20 l.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có 3 l + 10 l + 5 l + 2 l = 20 l

          Vậy có thể rót vào đầy tất cả các can trong phương án A.

          Chọn A.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          Có ba bình chứa đầy nước. Bạn Mai đã rót hết nước ở các bình sang đầy các ca 1 l thì được số ca 1 l tương ứng như hình vẽ.

          Giải bài 35: Ôn tập đo lường (tiết 2) trang 130 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          a)

          Bình

          A

          B

          C

          Mỗi bình chứa được

          7 l

          .....

          .....

           b) Cả ba bình chứa được bao nhiêu lít nước?

          ....... l + ...... l + ........ l = ...... l

          Phương pháp giải:

          Quan sát tranh ta thấy mỗi cốc nước chứa 1 l nước, đến số cốc nước trong hình em sẽ điền được mỗi bình chứa bao nhiêu lít nước.

          Lời giải chi tiết:

          a) Ta điền được như sau:

          Bình

          A

          B

          C

          Mỗi bình chứa được

          7 l

          5 l

          4 l

          b) 7 l + 5 l + 4 l = 16 l

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          a) 25 l + 30 l = ....... l 40 l + 20 l = ....... l

          55 l – 30 l = ........ l ....... l – 20 l = 40 l

          55 l – 25 l = ........ l ........ l – 40 l = 20 l

          b) 37 l + 4 l = ......... l 53 l – 8 l + 30 l = ......... l

          Phương pháp giải:

          Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi viết đơn vị l sau kết quả vừa tìm được.

          Lời giải chi tiết:

          a) 25 l + 30 l = 55l 40 l + 20 l = 60l

          55 l – 30 l = 25l60l – 20 l = 40 l

          55 l – 25 l = 30l 60 l – 40 l = 20 l

          b) 37 l + 4 l – 20 l = 21l 53 l – 8 l + 30 l = 75 l

          Lớp 2A có 18 bạn tham gia học bơi, số bạn tham gia học hát nhiều hơn số bạn tham gia học bơi là 3 bạn. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu bạn tham gia học hát?

          Phương pháp giải:

          Số bạn tham gia học hát = Số bạn tham gia học bơi + 3 bạn.

          Lời giải chi tiết:

          Số bạn tham gia học hát của lớp 2A là

          18 + 3 = 21 (bạn)

          Đáp số: 21 bạn

          Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

          Trong thùng có 20 l nước. Múc hết nước từ thùng rót vào đầy các can. Có thể rót vào đầy tất cả các can trong phương án nào sau đây?

          Giải bài 35: Ôn tập đo lường (tiết 2) trang 130 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Phương pháp giải:

          Tính tổng số lít nước trong các can ở mỗi câu a, b, c. Đáp án đúng là trường hợp có tổng số lít nước bằng 20 l.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có 3 l + 10 l + 5 l + 2 l = 20 l

          Vậy có thể rót vào đầy tất cả các can trong phương án A.

          Chọn A.

          Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải bài 35: Ôn tập đo lường (tiết 2) trang 130 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục học toán lớp 2 miễn phí trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

          Bài viết liên quan

          Giải bài 35: Ôn tập đo lường (tiết 2) trang 130 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

          Bài 35 Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống tập trung vào việc ôn tập các kiến thức về đo lường đã học. Các em sẽ được củng cố các khái niệm về đo độ dài, đo khối lượng và đo thời gian. Việc nắm vững các đơn vị đo và cách chuyển đổi giữa các đơn vị này là rất quan trọng để giải quyết các bài toán thực tế.

          I. Mục tiêu bài học

          Sau khi học xong bài 35, các em sẽ:

          • Biết tên các đơn vị đo độ dài: mét (m), xăng-ti-mét (cm).
          • Biết tên các đơn vị đo khối lượng: ki-lô-gam (kg), gam (g).
          • Biết tên các đơn vị đo thời gian: giờ, phút.
          • Biết cách so sánh các số đo.
          • Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập.

          II. Nội dung bài học

          Bài 35 bao gồm các bài tập sau:

          1. Bài 1: Điền vào chỗ trống. Bài tập này giúp các em ôn lại các đơn vị đo độ dài, khối lượng và thời gian.
          2. Bài 2: So sánh các số đo. Bài tập này giúp các em rèn luyện kỹ năng so sánh các số đo khác nhau.
          3. Bài 3: Giải bài toán. Bài tập này giúp các em vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

          III. Giải chi tiết bài tập

          Bài 1: Điền vào chỗ trống

          a) 1 m = ... cm

          Giải: 1 m = 100 cm

          b) 1 kg = ... g

          Giải: 1 kg = 1000 g

          c) 1 giờ = ... phút

          Giải: 1 giờ = 60 phút

          Bài 2: So sánh các số đo

          a) 50 cm ... 5 m

          Giải: 50 cm < 5 m (vì 5 m = 500 cm)

          b) 2 kg ... 2000 g

          Giải: 2 kg = 2000 g

          c) 30 phút ... 1 giờ

          Giải: 30 phút < 1 giờ

          Bài 3: Giải bài toán

          Một cửa hàng có 3 kg táo và 5 kg cam. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam hoa quả?

          Giải:

          Số ki-lô-gam hoa quả cửa hàng có tất cả là:

          3 kg + 5 kg = 8 kg

          Đáp số: 8 kg

          IV. Mở rộng kiến thức

          Để hiểu rõ hơn về các đơn vị đo lường, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

          • Sách giáo khoa Toán 2
          • Vở bài tập Toán 2
          • Các trang web học toán online

          V. Luyện tập thêm

          Để củng cố kiến thức đã học, các em có thể làm thêm các bài tập sau:

          • Bài tập tương tự trong Vở bài tập Toán 2
          • Các bài tập trên các trang web học toán online

          Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em sẽ hiểu rõ hơn về bài 35: Ôn tập đo lường (tiết 2) trang 130 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!