Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 61: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 61: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 61: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 1) Toán 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học Toán 2 hôm nay! Chúng ta sẽ cùng nhau giải bài 61 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống, tập trung vào phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000.

Bài học này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản về phép trừ, rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh và chính xác. Các em hãy chuẩn bị sẵn sàng để cùng giaitoan.edu.vn khám phá những điều thú vị trong bài học này nhé!

Đặt tính rồi tính. 683 – 473 628 – 517 785 – 772 349 – 135 Tính nhẩm. 700 – 500 = ….. 900 – 600 = …… 800 – 200 = …. 500 – 400 = ……. Con trâu rừng cân nặng 480 kg. Con sư tử nhẹ hơn con trâu rừng 250 kg. Hỏi con sư tử cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài 3

    Tính nhẩm.

    700 – 500 = ….. 900 – 600 = ……

    800 – 200 = …. 500 – 400 = …….

    Phương pháp giải:

    Tính nhẩm rồi viết kết quả thích hợp vào chỗ chấm.

    Lời giải chi tiết:

    700 – 500 = 200 900 – 600 = 300

    800 – 200 = 600 500 – 400 = 100

    Bài 4

      Con trâu rừng cân nặng 480 kg. Con sư tử nhẹ hơn con trâu rừng 250 kg. Hỏi con sư tử cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

      Phương pháp giải:

      Cân nặng của sư tử = Cân nặng của con trâu rừng – 250 kg

      Lời giải chi tiết:

      Cân nặng của sư tử là

      480 – 250 = 230 (kg)

      Đáp số: 230 kg

      Bài 2

        Đặt tính rồi tính.

        683 – 473 628 – 517 785 – 772 349 – 135

        ………… ………. ………… ………..

        ………… ………. ………… ………..

        ………… ………. ………… ………..

        Phương pháp giải:

        - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

        - Thực hiện trừ các chữ số thẳng cột theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 61: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

        Bài 1

          Tính.

          Giải bài 61: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

          Phương pháp giải:

          Thực hiện trừ các chữ số thẳng cột theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 61: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4
          • Tải về

          Tính.

          Giải bài 61: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Phương pháp giải:

          Thực hiện trừ các chữ số thẳng cột theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 61: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Đặt tính rồi tính.

          683 – 473 628 – 517 785 – 772 349 – 135

          ………… ………. ………… ………..

          ………… ………. ………… ………..

          ………… ………. ………… ………..

          Phương pháp giải:

          - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

          - Thực hiện trừ các chữ số thẳng cột theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 61: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          Tính nhẩm.

          700 – 500 = ….. 900 – 600 = ……

          800 – 200 = …. 500 – 400 = …….

          Phương pháp giải:

          Tính nhẩm rồi viết kết quả thích hợp vào chỗ chấm.

          Lời giải chi tiết:

          700 – 500 = 200 900 – 600 = 300

          800 – 200 = 600 500 – 400 = 100

          Con trâu rừng cân nặng 480 kg. Con sư tử nhẹ hơn con trâu rừng 250 kg. Hỏi con sư tử cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

          Phương pháp giải:

          Cân nặng của sư tử = Cân nặng của con trâu rừng – 250 kg

          Lời giải chi tiết:

          Cân nặng của sư tử là

          480 – 250 = 230 (kg)

          Đáp số: 230 kg

          Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải bài 61: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Kiến thức Toán lớp 2 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

          Bài viết liên quan

          Giải bài 61: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 1) Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

          Bài 61 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bước quan trọng trong việc giúp học sinh lớp 2 làm quen và thành thạo với phép trừ trong phạm vi 1000. Bài học này tập trung vào các phép trừ không cần thực hiện phép mượn, giúp học sinh dễ dàng tiếp thu và áp dụng kiến thức vào thực tế.

          I. Mục tiêu bài học

          • Học sinh hiểu rõ khái niệm phép trừ và ý nghĩa của phép trừ.
          • Học sinh thực hiện được các phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 một cách chính xác và nhanh chóng.
          • Học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải các bài toán thực tế liên quan đến phép trừ.

          II. Nội dung bài học

          Bài 61 bao gồm các dạng bài tập sau:

          1. Bài 1: Tính: Dạng bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép trừ đơn giản trong phạm vi 1000, ví dụ: 543 - 210, 876 - 345,...
          2. Bài 2: Đặt tính rồi tính: Học sinh cần đặt các số theo đúng cột (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm) trước khi thực hiện phép trừ.
          3. Bài 3: Bài toán có lời văn: Dạng bài tập này yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài, xác định được số bị trừ, số trừ và phép tính cần thực hiện để giải bài toán.

          III. Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập

          Bài 1: Tính

          Để giải các bài tập tính, học sinh cần thực hiện phép trừ theo thứ tự từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị. Nếu chữ số ở hàng đơn vị của số bị trừ lớn hơn hoặc bằng chữ số ở hàng đơn vị của số trừ, thì thực hiện phép trừ bình thường. Ngược lại, nếu chữ số ở hàng đơn vị của số bị trừ nhỏ hơn chữ số ở hàng đơn vị của số trừ, thì cần thực hiện phép mượn từ hàng chục.

          Ví dụ: Tính 543 - 210

          543 - 210 = 333

          Bài 2: Đặt tính rồi tính

          Để đặt tính đúng, học sinh cần viết số bị trừ lên trên, số trừ xuống dưới sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng hàng với nhau. Sau đó, thực hiện phép trừ tương tự như bài 1.

          Ví dụ: Đặt tính rồi tính 876 - 345

          876 - 345 -----

          531

          Bài 3: Bài toán có lời văn

          Khi giải bài toán có lời văn, học sinh cần:

          • Đọc kỹ đề bài và xác định được các thông tin quan trọng.
          • Xác định được số bị trừ, số trừ và phép tính cần thực hiện.
          • Viết lời giải rõ ràng, trình bày đầy đủ các bước giải.
          • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          Ví dụ: Lan có 256 viên bi, Lan cho Nam 123 viên bi. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu viên bi?

          Lời giải:

          Số bi Lan còn lại là: 256 - 123 = 133 (viên bi)

          Đáp số: 133 viên bi

          IV. Mở rộng và luyện tập

          Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng, học sinh có thể thực hiện thêm các bài tập sau:

          • Giải các bài tập tương tự trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo.
          • Tự tạo các bài toán có lời văn và giải chúng.
          • Tham gia các trò chơi toán học trực tuyến để tăng tính hứng thú và hiệu quả học tập.

          V. Kết luận

          Bài 61 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài học quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về phép trừ trong phạm vi 1000. Hy vọng rằng, với sự hướng dẫn chi tiết và các bài tập luyện tập, các em học sinh sẽ tự tin và thành thạo trong việc giải các bài toán liên quan đến phép trừ.