Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học Toán 2 hôm nay! Chúng ta sẽ cùng nhau giải bài 61 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống, tập trung vào phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000.
Bài học này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản về phép trừ, rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh và chính xác. Các em hãy chuẩn bị sẵn sàng để cùng giaitoan.edu.vn khám phá những điều thú vị trong bài học này nhé!
Đặt tính rồi tính. 683 – 473 628 – 517 785 – 772 349 – 135 Tính nhẩm. 700 – 500 = ….. 900 – 600 = …… 800 – 200 = …. 500 – 400 = ……. Con trâu rừng cân nặng 480 kg. Con sư tử nhẹ hơn con trâu rừng 250 kg. Hỏi con sư tử cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Tính nhẩm.
700 – 500 = ….. 900 – 600 = ……
800 – 200 = …. 500 – 400 = …….
Phương pháp giải:
Tính nhẩm rồi viết kết quả thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
700 – 500 = 200 900 – 600 = 300
800 – 200 = 600 500 – 400 = 100
Con trâu rừng cân nặng 480 kg. Con sư tử nhẹ hơn con trâu rừng 250 kg. Hỏi con sư tử cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Phương pháp giải:
Cân nặng của sư tử = Cân nặng của con trâu rừng – 250 kg
Lời giải chi tiết:
Cân nặng của sư tử là
480 – 250 = 230 (kg)
Đáp số: 230 kg
Đặt tính rồi tính.
683 – 473 628 – 517 785 – 772 349 – 135
………… ………. ………… ………..
………… ………. ………… ………..
………… ………. ………… ………..
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Thực hiện trừ các chữ số thẳng cột theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm.
Lời giải chi tiết:
Tính.
Phương pháp giải:
Thực hiện trừ các chữ số thẳng cột theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm.
Lời giải chi tiết:
Tính.
Phương pháp giải:
Thực hiện trừ các chữ số thẳng cột theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm.
Lời giải chi tiết:
Đặt tính rồi tính.
683 – 473 628 – 517 785 – 772 349 – 135
………… ………. ………… ………..
………… ………. ………… ………..
………… ………. ………… ………..
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Thực hiện trừ các chữ số thẳng cột theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm.
Lời giải chi tiết:
Tính nhẩm.
700 – 500 = ….. 900 – 600 = ……
800 – 200 = …. 500 – 400 = …….
Phương pháp giải:
Tính nhẩm rồi viết kết quả thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
700 – 500 = 200 900 – 600 = 300
800 – 200 = 600 500 – 400 = 100
Con trâu rừng cân nặng 480 kg. Con sư tử nhẹ hơn con trâu rừng 250 kg. Hỏi con sư tử cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Phương pháp giải:
Cân nặng của sư tử = Cân nặng của con trâu rừng – 250 kg
Lời giải chi tiết:
Cân nặng của sư tử là
480 – 250 = 230 (kg)
Đáp số: 230 kg
Bài 61 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bước quan trọng trong việc giúp học sinh lớp 2 làm quen và thành thạo với phép trừ trong phạm vi 1000. Bài học này tập trung vào các phép trừ không cần thực hiện phép mượn, giúp học sinh dễ dàng tiếp thu và áp dụng kiến thức vào thực tế.
Bài 61 bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải các bài tập tính, học sinh cần thực hiện phép trừ theo thứ tự từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị. Nếu chữ số ở hàng đơn vị của số bị trừ lớn hơn hoặc bằng chữ số ở hàng đơn vị của số trừ, thì thực hiện phép trừ bình thường. Ngược lại, nếu chữ số ở hàng đơn vị của số bị trừ nhỏ hơn chữ số ở hàng đơn vị của số trừ, thì cần thực hiện phép mượn từ hàng chục.
Ví dụ: Tính 543 - 210
543 - 210 = 333
Để đặt tính đúng, học sinh cần viết số bị trừ lên trên, số trừ xuống dưới sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng hàng với nhau. Sau đó, thực hiện phép trừ tương tự như bài 1.
Ví dụ: Đặt tính rồi tính 876 - 345
876 - 345 -----
531
Khi giải bài toán có lời văn, học sinh cần:
Ví dụ: Lan có 256 viên bi, Lan cho Nam 123 viên bi. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu viên bi?
Lời giải:
Số bi Lan còn lại là: 256 - 123 = 133 (viên bi)
Đáp số: 133 viên bi
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng, học sinh có thể thực hiện thêm các bài tập sau:
Bài 61 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài học quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về phép trừ trong phạm vi 1000. Hy vọng rằng, với sự hướng dẫn chi tiết và các bài tập luyện tập, các em học sinh sẽ tự tin và thành thạo trong việc giải các bài toán liên quan đến phép trừ.